Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?
Bạn an đến phòng thí nghiệm của nhà trường thấy 5 lọ mất nhãn. Mỗi lọ chứa một chất lỏng trong 5 chất lỏng không màu sau: nước cất, dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, dầu ăn. Em hãy giúp bạn An nhận biết mỗi chất lỏng chứa trong mỗi lọ.
Mình đang cần gấp mong các bạn giúp đỡ.
Muốn thêm nước vào 2lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch có nồng độ muốn thêm nước vào 2 lít dung dịch NaOH 1M dể thu được dung dịch có nồng độ 0,1M thì lượng nước muốn phải thêm vào là bao nhiêu 0,1M thì lượng nước phải thêm là bao nhiêu. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36% (D= 1,19g/ml) để pha 5lít HCl có nồng độ 0,5M
Muốn pha 250ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
x là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. thêm 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều thu được lượng kết tủa trong cốc là 7,8 g. Lại thêm 100ml dung dịch Y vào cốc khuấy đều thì lượng kết tucr trong cốc là 10,92 g. Xác định nồng độ mol của X, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch mới có nồng độ 25% ?
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH
a) hãy tính nồng độ mol của dung dịch này
b) Phải pha thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
1.Hãy biểu diễn dung dịch H2 SO4 98%( D=1,84g/ml) theo nồng độ mol . Cần lấy bao nhiêu ml H2 SO4 98% để pha chế thành 2 lít dung dịch H2 SO4 2,5M .Trình bày cách pha chế.
2. Cần bao nhiêu gam Natri oxit cho vào 84,5 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 28,45%.
3. Cho 16,8 gam MgCO3 3 tác dụng với 200 gam dung dịch dịch HCl 10,95% theo sơ đồ phản ứng sau :
Mg + HCl ----> Mg CO3 + H2O + CO2
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng