Trong một quần thể cỏ tính trạng quy định hoa đỏ (tính trạng trội) và hoa trắng (tính trạng lặn). Khi giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ hoa đỏ là 91%. Tần số của các alen A, a là:
A. 0,3 : 0,7 B. 0,7 : 0,3. C. 0,91: 0,09 D. 0,09 : 0,91
Trong một quần thể cỏ tính trạng quy định hoa đỏ (tính trạng trội) và hoa trắng (tính trạng lặn). Khi giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ hoa đỏ là 91%. Tần số của các alen A, a là:
A. 0,3 : 0,7 B. 0,7 : 0,3. C. 0,91: 0,09 D. 0,09 : 0,91
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái CBDT có 1000 cá thể, trong đó có 360 cá thể có KG đồng hợp lặn đã chịu sự tác động của chọn lọc loại bỏ hoàn toàn các cá thể có KG đồng hợp trội. XĐ cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ chọn lọc?
1 quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát có tần số alen A=0,3. Sau 5 thế hệ tự phối trong quần thể là 1,25%. Cho biết A-xám > a-đen. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ 5
Ở một loài côn trùng giao phối, màu sắc thân do gen A trên NST thường có 3 alen A1, A2, A3 quy
định. Trong đó các alen tương tác trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3. Tại một quần thể, thế hệ
khảo sát (P) đang cân bằng di truyền, tần số alen A2 gấp đôi tần số mỗi alen còn lại. Biết không xảy ra đột
biến. Có các kết luận sau đây:
I. Quần thể đang có tỉ lệ kiểu hình là 7: 8: 1.
II. Trong các cá thể mang kiểu hình trội của quần thể, có 50% cá thể khi sinh sản cho 2 loại giao tử.
III. Nếu quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 2: 4: 4: 4.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng loại bỏ khả năng sinh sản của các cá thể thuần chủng, thì
ở thế hệ F1 có tỉ lệ cá thể sinh sản bình thường chiếm 34%.
Trong số các kết luận trên, theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4
Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
Câu 2: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5Aa. B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
C. 0,5Aa : 0,5aa. D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa.
một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 60AAcá thể 40Aa cá thể100aa cá thể .tính tần số KG và alen quần thể trên
A)Một gen có khối lượng 72.10^4 đvC, số A=2/3G
a)Tính nu mỗi loại
b)Tính chiều dài
B) Một gen có chiều dài 0,51 micromet và 3900 liên kết hidro
a) tính nu mỗi loại
b)tính chu kì và khối lượng của gen
Một gen có chiều dài 4080 Ăngtrôn. Có số G=2/3 số A.
Tính số nucleotit mỗi loại
Tính liên kết Hidro
Kiểm tra 42 người có mang allele mắc tật nhiều ngón, trong đó chỉ có 38 người biểu hiện triệu chứng. Nếu một trong bố hoặc mẹ là di hợp tử ( và người này là con của cặp vợ chồng dị hợp tử) người còn lại là bình thường. Tính tỉ lê con sinh ra mắc bệnh trong thực tế
Câu 15: Về mặt lý luận, định luật Hardy – Weinberg có ý nghĩa:
A. giúp giải thích quá trình hình thành loài mới từ một loài ban đầu.
B. tạo cơ sở để giải thích vì sao có sự gia tăng số cá thể đồng hợp trong quần thể.
C. giúp giải thích quá trình cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong quần thể.
D. giúp giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể ổn định trong một thời gian rất lâu dài.
Câu 16: Điều nào sau đây khi nói về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể tự phối bị phân hóa thành những dòng thuần có nhiều kiểu gen khác nhau.
B. Quần thể tự phối luôn đa dạng cả về kiểu gen lẫn kiểu hình.
C. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối không đat trạng thái cân bằng.
D. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ phấn.