Chủ đề:
Chương III: Di truyền học quần thểCâu hỏi:
1 quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát có tần số alen A=0,3. Sau 5 thế hệ tự phối trong quần thể là 1,25%. Cho biết A-xám > a-đen. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ 5
Ở 1 loài thực vật A- hạt tròn > a- hạt dài, B- hạt vàng > b- hạt xanh, D- hoa tím > d- hoa trắng, E- tràng hoa kép > e- tràng hoa đen. Cho kiểu gen AB/ab De/de tự thị phấn ---> F1. trong số cây thu được ở F1 cây có kiểu hình hạt tròn vàng hoa tím tràng đơn chiếm tỉ lệ 49,5%. Xác định tần số hoán vị gen
ở 1 loài thực vật A: quả tròn > a: quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định: B: đỏ > b: vàng. màu hoa chỉ biểu hiện trong kiểu gen có gen D. khi không có D hoa màu trắng: P: Đỏ tròn tự thụ phấn. ---> F1: 6 đỏ, tròn : 4 trắng, tròn : 3 đỏ, dài : 2 vàng, tròn: 1 vàng, dài. Biết không xảy ra đột biến cấu trúc NST và không sảy ra đột biến trong quá trình giảm phân ở cả đực và cái. Xác định KG P ? Trong số cây đỏ tròn ở F1 cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Gen A - lá xoăn, a - thẳng, B - hạt đỏ, b - trắng. Cho phép lai:
Ptc : Xoăn, trắng x Thẳng, đỏ --> F1: F1xF1 --> F2 20000 cây gồm 4 kiểu hình trong đó có 4800 cây xoăn trắng.
Diễn biến giảm phân xảy ra như nhau ở tế bào sinh dục đực và cái. Xác định kiểu gen ở P? Tần số hoán vị gen ?
.Cho thứ đậu hà Lan thân cao, hoa trắng ,hạt vàng giao phấn vối cây thân thấp, hoa đỏ, hạt xanh cho F1 là thân cao, hoa đỏ hạt vàng. Cho F1 giao phối với cây chưa biết kiểu gen. Ở F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình : 3:3:3:3:1:1:1:1. Cho biết mỗi cặp gen qui định 1 tính trạng riêng rẽ nằm trên cặp NST tương đồng khac nhau
a) Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P-> F2
b)nếu muốn ngay từ F1 thu được 75% thân cao,hoa đỏ ,hạt xanh :25% thân cao,hoa trắng hạt xanh thì phải chon các cây bố mẹ như thế nào?
Chuột vàng x chuột vàng --> F1: 2 vàng : 1 xám. Cho biết gen Y --> lông vàng, y --> lông xám. Kiểu gen YY làm chuột chết trong bào thai. Giả sử trong 1 lần giao phối số trứng rụng là 12 trứng và tất cả đều được thụ tinh
a) tính số chuột con thu đươc
b) chọn cặp bố mẹ như thế nào để có số lượng con cao nhất ? tại sao chọn ?
cho biết mỗi cặp gen có một cặp tính trạng gen trội hoàn toàn. Thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai cho đời con 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
P1: AAaaBbbb x aaaaBBbb
P2: AAaaBBbb x AaaaBbbb
P3: AaaaBBBb x AAaaBbbb
P4: AaaaBBbb x AaBb
P5: AaaaBBbb x aaaaBbbb
P6: AaaaBBbb x aabb
1 tế bào sinh dưỡng của 1 loài 2n = 20 nguyên phân 11 lần. Sau 1 số lần nguyên phân đầu tiên có 1 tế bào bị đột biến tứ bội, sau đó các tế bào con tiếp tục nguyên phân bình thường cuối cùng tạo ra 2016 tế bào con. Lần phân bào xảy ra đôt biến ? số tế bào 2n ? số tế bào 4n ?
1 gen điều khiển tổng hợp 1 polipeptit môi trường cung cấp 387 axit amin. Gen có 2592 liên kết hidro. Tia phóng xạ làm gen bị thay đổi cấu trúc. Gen đột biến có G/A = 29,78%. Đột biến thuộc dạng nào? Cấu trúc gen biến đổi như thế nào? Cho biết chiều dài gen đột biến tăng so với chiều dài gen bình thường, đột biến ảnh hưởng tới các cặ nu cùng loại.