Tìm số nguyên x biết:
a. \(-4\dfrac{3}{5}.2\dfrac{4}{23}\)<x<\(-2\dfrac{3}{5}:1\dfrac{6}{15}\) b. \(-4\dfrac{1}{3}.\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{6}\right)< x< -\dfrac{2}{3}\left(\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{2}-\dfrac{3}{4}\right)\)
1) cho a+b+c=2007 và \(\dfrac{1}{a+b}+\dfrac{1}{b+c}\dfrac{1}{c+a}=\dfrac{1}{90}\)
tính S=\(\dfrac{a}{b+c}+\dfrac{b}{c+a}+\dfrac{c}{a+b}\)
2) Tìm 3 phân số tối giản. Biết tổng của chúng bằng \(15\dfrac{83}{120}\),tử số của chúng tỉ lệ thuận với 5,7,11,mẫu số của chúng tỉ lệ nghịch với \(\dfrac{1}{4},\dfrac{1}{5},\dfrac{1}{6}\)
3) Tìm các số nguyên x và y thỏa mãn đẳng thức : 2x2+3y2=77
4)Tìm x biết rằng :\(|x-2_{ }|-|2x+3|-x=-2\)
5) Tính giá trị của các biêu thức :
a) A=\(\dfrac{2^{12}.3^5-4^6.9^2}{\left(2^2.3\right)^6+8^4.3^5}-\dfrac{5^{10}.7^3-25^5.49^2}{\left(125.7\right)^3+5^9.14^3}\)
b) S=1+3+32+33+....+32013
Câu 1:
a)\(\dfrac{3}{x-1}=\dfrac{4}{y-2}=\dfrac{5}{z-3};x+y+z=18\)
b)\(\dfrac{3}{x-1}=\dfrac{4}{y-2}=\dfrac{5}{z-3};x\cdot y\cdot z=192\)
c)\(2\cdot x=3\cdot y;5\cdot y=3\cdot z;3\cdot x+3\cdot y-7\cdot z=35\)
Câu 2:Tìm 3 số biết tổng các bình phương của chúng bằng 481.Số thứ 2 bằng \(\dfrac{4}{3}\)số thứ nhất và bằng \(\dfrac{3}{4}\)số thứ 3
a) Chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{6}< \dfrac{1}{5^2}+\dfrac{1}{6^2}+\dfrac{1}{7^2}+...+\dfrac{1}{100^2}< \dfrac{1}{4}\)
b) Tìm số nguyên a để: \(\dfrac{2a+9}{a+3}+\dfrac{5a+17}{a+3}-\dfrac{3a}{a+3}\) là số nguyên.
Tìm 3 phân số tối giản . biết tổng của chúng bằng \(15\dfrac{83}{120}\) , tử số của chúng tỉ lệ thuận với 5,7,11,mẫu số tỉ lệ ngịch với \(\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{6}\)
Bài 1 : Tìm x , biết :
a) \(\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{4}{9}\)
b) \(\left|x+\dfrac{97}{306}\right|+5=-1\)
Bài 2 : Tìm 3 số biết tổng các bình phương của chúng bằng 481 . Biết số thứ hai bằng \(\dfrac{4}{3}\)số thứ nhất và bằng \(\dfrac{3}{4}\) số thứ ba .
câu 1 tìm x biết
\((-1\dfrac{1}{5}+x)\div(-3\dfrac{3}{5})=\dfrac{-7}{4}+\dfrac{1}{4}\div\dfrac{1}{8}\)
\(\dfrac{5}{7}+\dfrac{2}{3}x=\dfrac{3}{10}\)
\(-\dfrac{22}{15}x+\dfrac{1}{3}=|-\dfrac{2}{3}+\dfrac{1}{5}|\)
So sánh các phân số sau:
\(\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4};\dfrac{4}{5};\dfrac{5}{6};\dfrac{6}{7};\dfrac{7}{8};\dfrac{8}{9};\dfrac{9}{10}\)
a) Giả sử phân số \(\dfrac{a}{b}\) là 1 phân số trong dãy phân số trên.Tính số tiếp theo
b)
So sánh 2 phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{a+1}{b+1}\)
1. Tính :
a, \(A=\dfrac{\dfrac{1}{3}-\dfrac{5}{2}}{\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{2}}.\dfrac{\dfrac{5}{6}+\dfrac{7}{3}}{1-\dfrac{5}{6}}.\dfrac{\dfrac{-2}{5}+1}{\dfrac{2}{5}-1}\).
b, \(B=\dfrac{\dfrac{1}{3}-\dfrac{4}{5}}{\dfrac{1}{3}+\dfrac{4}{5}}.\dfrac{\dfrac{3}{4}-\dfrac{5}{3}}{\dfrac{3}{4}+\dfrac{5}{3}}:\dfrac{\dfrac{4}{5}-1}{1-\dfrac{2}{3}}\).