AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
0.14 0.14
\(nAgNO3=0.14mol\), \(nNaCl=0.3mol\)
=> NaCl dư
mAgCl = \(0.14\times143.5=20.09g\)
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
0.14 0.14
\(nAgNO3=0.14mol\), \(nNaCl=0.3mol\)
=> NaCl dư
mAgCl = \(0.14\times143.5=20.09g\)
Trộn 120 gam dung dịch NaOH 25% với 162,5
gam dung dịchFeCl
320%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một lượng kết tủa.
Cho 40 ml dung dịch có chứa 15,2 gam CuSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 2M
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng và thể tích dung dịch NaOH cần dùng.
b) tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng?
c) Lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn
Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 250g dung dịch CuSO4 16% (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn ) thu được kết tủa lọc rửa sạch kết tủa, đem nung thu được a gam chất rắn màu đen a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính giá trị a c) Tính khối lượng của dung dịch thu được sau phản ứng troi oi cíu tui, tui cần gấp lắmm
1. Dung dịch X có chứa: 0,1mol Na2CO3; 0,15 mol K2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Thêm từ từ V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính V và m.
2. Hấp thụ V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan là BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 0,08M vào dung dịch X thu được 9,85 gam kết tủa và dung dịch Z.
a/ Tính giá trịcủa V. a = 0,06; b=6,975
b/ Tính số ml dung dịch Ba(OH)20,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Z để thu được lượng kết tủa tối đa.
A/c giúp e với ạ. E đang cần gấp.
? Câu 3: Cho 10,8 gam FeO tác dụng với 400 ml dung dịch HCI 0,5M được dung dịch A. Lấy hết dung dịch A cho vào dung dịch NaOH dư được kết tủa B, lọc kết tủa B rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được rắn C. Hỏi khối lượng rắn C là bao nhiều gam?
Cho 100g dung dịch chứa 4g NaOH tác dụng hết với 200g dung dịch CuSO4
a, Tính khối lượng kết tủa thu được
b, Tính nồng độ phần trăm dung dịch CuSO4 cần dùng
c, Nếu hòa tan kết tủa vào dung dịch chứa 0,1 mol HCl thì kết tủa tan hết không.
Giúp mình với :(
Câu 3. Cho 6,0 gam bột MgO vào dung dịch axit HCl 10% thì thu được dung dịch X.
a. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
b. Tính khối lượng dung dịch X.
cho 6.2 gam na2o 193,8g nước tạo thành dung dịch X. Trộn dd X với 200g dd CuSO4 16% thu được ag kết tủa. tính nồng đọ phần trăm dd X và a
Câu 1. Cho m gam hỗn hợp Fe, Al tác dụng với dd NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đkc). Mặt khác cũng m gam hỗn hợp trên tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí (đkc). Tính m
A. 4,15 gam B. 5,5 gam C. 8,3 gam D. 9,65 gam
Câu 2. Hoà tan x gam hổn hợp Al, Mg trong dung dịch HCl loãng dư thu được 1,568 lít khí (đkc).Nếu cũng x gam hổn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng còn lại 0,6 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng Al trong hổn hợp đầu là
A. 57,45% B. 65,7% C. 56,5% D. 66,94%
Câu 3. Cho 24,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 19,264 lít khí (đkc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc kết tủa nung trong không khí thu được 23,2 gam chất rắn. Khối lượng của kim loại lần lượt là
A. 9,18, 12,88, 2,88 B. 13,5, 5,6, 5,84 C. 2,16, 16,8, 5,98 D. Kết quả khác
Câu 4. Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian phản ứng , lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô , đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 g. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu g ?
A. 12,8 g B. 9,6 g C. 6,4 g D. 8,2 g
Câu 5. Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đkc) . Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được là :
A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 1,12 lít