PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓
Số mol của CuSO4 là: 16 : 160 = 0,1 mol
So sánh : 0,1 < \({0,3\over 2}\)
=> NaOH dư. Tính theo CuSO4
Số mol của Cu(OH)2 kết tủa là: 0,1 mol
Khôiư lượng chất kết tủa là: 0,1 . 98 = 9,8 gam
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓
Số mol của CuSO4 là: 16 : 160 = 0,1 mol
So sánh : 0,1 < \({0,3\over 2}\)
=> NaOH dư. Tính theo CuSO4
Số mol của Cu(OH)2 kết tủa là: 0,1 mol
Khôiư lượng chất kết tủa là: 0,1 . 98 = 9,8 gam
Cho 20g hỗn hợp A gồm FeCO3,Fe,Cu,Al tác dụng với 60ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra.Lọc và tác cặn rắn C chỉ chứa kim loại.Cho B hấp thu từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10g kết tủa.Cho C tác dụng với hết với axit HNO3 đặc,nóng dư thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất rắn khí C (đktc) duy nhất.Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn.Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m
1- Cho dd có chứa 2mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 20g NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C.
a. Tính mC?
b. Tính khối lượng các chất có trong dd B?
2- Nung hỗn hợp gồm( 5,6gFe và 1,6g S) trong môi trường thiếu kk. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dd HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.
a. Tính khối lượng các chất trong A?
b. Tính Vdd HCl 1M đã dùng?
M.n giúp e bài này vs ạ!!!!!!!!! E cần gấppppp!!!!!!!!!!!! Cảm ơn m.n đã giúp đỡ, chúc m.n mọi điều tốt lành ạ!!!!!!!!
Bài 3: Trộn 500g dung dịch KOH 20% với dung dịch FeCl2 30%
a) Tính khối lượng dung dịch FeCl2 đã dùng
b) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau phản ứng
c) Nung kết tủa trên đến khối lượng ko đổi.Tính khối lượng chất rắn thu đc sau khi nung
d) Hòa tan 76,5g muối nitrat của kim loại hóa trị I vào dd muối FeCl2 trên.Xác định CTHH của muối
cho 9,16 g hh gồm zn, fe,cu vào cốc đựng 170ml dd cuso4 1M. Sau phản ứng thu được dd B và kết tủa C. Nung C đến khối lượng k đổi thu được 12g chất rắn. CHo dd NaOH dư vào dd B. Lọc kết tủa nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 10,2g.
a, Chứng minh kết tủa C chỉ là Cu
b,Tìm khối lượng các kim loại ban đầu
Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại M ( hóa trị II không đổi ) và muối Halogenua của một kim loại kiềm.Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc,nóng,dư.Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42.Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534.Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và thu được 104,8g kết tủa.Lọc rửa kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D có khối lượng bé hơn khối lượng kết tủa thu được.Dẫn khí C qua nước,khí còn lại có thể tịch 4,48 lít (đktc)
a) Xác định nồng độ mol/lít của dung dich H2SO4
b) Xác định kim loại M mà muối Halogenua của kim loại kiềm
trộn 50ml dung dịch có chứa 11,7g nacl với 150ml dung dịch có chứa 25,5g agno3
a tính khối lượng kết tủa tạo thành
b tính Cm trong dung dịch phản ứng ( voi thể tích dung dịch ko đáng kể)
Cho phản ứng với dung dịch NaOH 0,5M thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa thu được và thể tích dung dịch NaOH đã dùng (giả thiết không khí không ảnh hưởng đến các thí nghiệm)
Hòa tan 26,4 g hỗn hợp gồm FeCl2 và CuCl2 vào nước rồi cho tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 2M, lọc lấy kết tủa rồi nung nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit. Tính khối lượng oxit có trong A.
cho m gam hỗn hợp gồm MgSO3 và MgCl2 tác dụng vửa đủ với dung dịch axit HCl 20%. Sau phản ứng thu dc dung dịch A và 0,448 lít khí B (ở DKC). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu dc kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thu dc 1,6 gam chất rắn D
a) viết các PTHH xảy ra. Xác định A,B,C,D là những chất gì?
b) Tìm khối lượng dung dịch axit HCl 20% cần dùng và m?
(Mg=24, S=32, H=1;O=16;C=16)
Giúp mình với mai mình kt rồi TvT, có gì mình tick cho