gọi số mol của NaOH = x , Ba(OH)2 = y . số mol OH- = x + 2y
pt : H+ + OH- → H2O
nH+ =2. 0,035. 2=0,14 mol = x+ 2y
khối lượng kết tủa = mSO42- + mBa2+ = 96.0.07 + 137.y= 9,32 =>y=0,02 => x= 0,1
nồng độ tự tính.
gọi số mol của NaOH = x , Ba(OH)2 = y . số mol OH- = x + 2y
pt : H+ + OH- → H2O
nH+ =2. 0,035. 2=0,14 mol = x+ 2y
khối lượng kết tủa = mSO42- + mBa2+ = 96.0.07 + 137.y= 9,32 =>y=0,02 => x= 0,1
nồng độ tự tính.
Bài 15. Hoà tan 3,24 gam 1 kim loại M bằng dd H2SO4 dư thu được khí SO2. Hấp thụ hết SO2 vào bình A chứa 480 ml dd NaOH 0,5 M, sau phản ứng phải dùng 240 ml dd KOH 0,5 M để phản ứng hết các chất chứa trong bình A. Kim loại M là :
Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp 2 kim loại A và B có hóa trị không đổi vao dung dịch HNO3 va H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X (không chứa O(NH4+) và 896 ml khí gồm NO2 và SO2 có tỉ khối với H2 là 29.75. Nếu cho dd BaCl2 vào dung dịch X thì ko thấy kết tủa tạo thành. Cô cạn X thu được bao nhiêu gam muối
lượng SO3 cần thêm vào dd H2SO4 10% để dc 100 gam dd H2SO4 20% là?
Câu 1: Hòa tan 20g K2SO4 vào 150ml H2O đem điện phân cực trơ khi nồng độ dd là 14,925% thì dừng. V khí thoát ra ở anot trong điềi kiện 20C 1atm là bao nhiu?
Câu2: Đpdd chứa NaCl và Cu(NO3)2 đến khi hết màu xanh thì thu đc 6,72 lit hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 là 29. tính m của Cu(NO3)2
Hòa tan 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,3 M . Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch thu được?
Cho m g hh Al, Mg vào 250ml dd HCl 1M và H2SO40,5M tạo ra 5,32 lit H2 (đktc) và dd Y có pH=?
cho 300 ml dung dịch ZnSO4 1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa tu được là 19,8 gam. giá trị lớn nhất của V là?
sắt dư tác dụng với 100ml dung dịch axit clohiđric 2M, thu được V lít khí hiđro(dktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng và thể tích khí hiđro thu được
Tính lượng Zn(OH)2 tối đa có thể tan được trong:
a) 200ml dung dịch H2SO4 1M
b) 200ml dung dịch hỗn hợp (HCl 1M và H2SO4 0,5M)
c) 400ml dung dịch hỗn hợp (NaOH 0,2M và KOH 0,5M)