Đổi 200ml = 0.2 (l), 400 ml = 0.4 (l)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{dd\left(H2SO4\right)}=\frac{0,2}{0,4}=0,5M\)
\(\Rightarrow CM_{dd\left(H2SO4\right)}=\frac{0,2}{0,4}=0,5M\)
Đổi 200ml = 0.2 (l), 400 ml = 0.4 (l)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{dd\left(H2SO4\right)}=\frac{0,2}{0,4}=0,5M\)
\(\Rightarrow CM_{dd\left(H2SO4\right)}=\frac{0,2}{0,4}=0,5M\)
Trộn 300ml dd h2so4 2M với 200ml dd h2so4 1M. Tính nồng độ mol dd h2so4 trog phản ứng trên
tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch tạo thành khi
a) hòa tan 0.2 mol NaCl vào 200ml dd NaCl 1M
b) trộn 300ml dd KCl 0.4M với 200ml dd KCl 2M
Dạng 1: Độ tan
1.Hòa tan 10,95g KNO, vào 150g nước thu được dd bão hòa ở 20oC. Tìm độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó.
2.Tính khối lượng KCl có trong 200g dd bão hòa ở 10°C biết độ tan của KCl ở 10°C là 34g.
3.Tính khối lượng H2SO4 cần dùng để khi cho vào 380g nước thì được dd axit có nồng độ 5%.
4.Tính thể tích nước cần thêm vào 1,5 lit dd NaOH 1,5M để thu được dd NaOH 1M.
5.
a. Hòa tan 8,96 lít khí HCl (đktc) vào 85,4ml nước thu được dd axit HCl. Tính nồng độ mol, nồng độ % rồi suy ra khối lượng riêng của dd (giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích chất lỏng).
b. Muốn thu được dd HCl 10% từ dd trên phải làm thế nào? (không thay đổi thể tích khí ban đầu).
6.Trộn 60g dd KOH 20% với 20g dd KOH 15% được dd mới có nồng độ bao nhiêu %?
7.Trộn 400ml dd HCl 1,5M với 200ml dd HCl 2,5M. Tính nồng độ mol của dd mới thu được.
Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2o3 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với 200ml dd HCL n/độ 3M thu đc dd A
a) Viết các PTHH
b)Tính t/p phần trăm theo khối lượng mỗi oxit có trong dd ban đầu
c)Tính nồng độ mol các chất có trong dd A(giả sử thể tích dd sau phản ứng không thay đổi)
Cho 6,5g kẽm tác dụng 200ml dd HCL thu được sản phẩm là muối kẽm và khí hidro tính nồng độ mol của dd axit phản ứng
1. Trộn lẫn 252 g dd HCl 0.5M ( D=1.05g/ml) vào 480 ml dd HCl 2M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn?
2. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14.7%, sau phản ứng thu đc dd muối có nồng độ 17%. Xác định tên kim loại hóa trị II?
1. Trộn lẫn 252 g dd HCl 0.5M ( D=1.05g/ml) vào 480 ml dd HCl 2M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn?
2. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14.7%, sau phản ứng thu đc dd muối có nồng độ 17%. Xác định tên kim loại hóa trị II?
1. Trộn lẫn 252 g dd HCl 0.5M ( D=1.05g/ml) vào 480 ml dd HCl 2M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn?
2. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 14.7%, sau phản ứng thu đc dd muối có nồng độ 17%. Xác định tên kim loại hóa trị II?
Trộn 300 ml dd H2SO4 0,75 M với 300ml dd H2SO4 0,25M thu được dd A có khối lượng riêng là D= 1,02 g/mol . tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd A