Cho 18,2 gam hỗn hợp Al và Cu phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 26,2 gam hỗn hợp hai oxit.
(a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho 3( g) h2 khí gồm CH4 và C2H4 ( etilen) cần vừa đủ ( metan) V lít O2 (đkc), thu H2O và CO2 4,48 lít ( đkc). a, Viết PTHH . b, giá trị V . c, tính % thể tích các khí ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Cho 8.96l hỗn hợp khí H2 và O2 ở đktc có tỷ lệ thể tích 1:1. Gây nổ hỗn hợp bằng tia lửa điện thu đực hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 2: Hoàn thành các PTPU sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
a. K + O2 -- > K2O
b. KMnO4 -- > K2MnO4 + MnO2 + O2
c. H2 + Fe3O4 -- > Fe + H2O
d. CH4 + O2 -- > CO2 + H2O
e. Al + O2 -- > Al2O3
f. NO + O2 -- > NO2
g. Al + H2SO4 -- > Al2 (SO4)3 +H2
h. P2O5 + H2O -- > H3PO4
i. CaO + H2O -- > Ca(OH)2
KClO3 -- > KCl + O2
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình kín chứa 1,68 lít khí O2 (đktc) đến khi phản ứng hoàn toàn . Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là: (biết S = 32)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48(l) khí C4H10 thu được khis Co2 và nước H2O.
a) Tính thể tích khí O2 ở đktc
b) Tính khối lượng khí CO2.
c) Cho toàn bộ khí CO2 ở trên qua bình đựng dung dịch KOH dư thu được được muối K2CO3 và nước H2O. Tính khối lượng muối.
MÌNH ĐANG CẦN GẤP Ạ!!!