nAl = 0,4 mol ; nFe3O4 = 0,15 mol
Giả sử H = x
Bd: 0,4 0,15
Pu: 0,4x 0,15x 0,2x 0,45x
Sau: 0,4 – 0,4x 0,45x
nH2 = 1,5nAl + nFe → 0,48 = 1,5(0,4 – 0,4x) + 0,45x
→ x = 0,8
→ H = 80%
nAl = 0,4 mol ; nFe3O4 = 0,15 mol
Giả sử H = x
Bd: 0,4 0,15
Pu: 0,4x 0,15x 0,2x 0,45x
Sau: 0,4 – 0,4x 0,45x
nH2 = 1,5nAl + nFe → 0,48 = 1,5(0,4 – 0,4x) + 0,45x
→ x = 0,8
→ H = 80%
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Na và Al ( theo tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ( đktc ) . Phần trăm khối lượng của Al trong m gam hỗn hợp là
A. 35,06%
B. 29,87%
C. 54,0%
D. 70,13%
Hòa tan 5,4 gam Al trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được v lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
hấp thụ hết 3,36 lít SO2 (đkc) vào đ NaOH thu được dd X chứa 2 muối. thêm Br2 dư vào dd X phản ứng xong thu được dd Y. cho dd Y tác dụng với lượng dư dd BaOH)2. khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là :
Cho 2,7 gam Al tác dụng với dd HNo3 loãng dư , sau phản ứng thu được V lít No ( sản phẩm khử duy nhất đktc giá trị của V là
A. 4,48
B. 6,72
C. 3,36
D. 2,24
Đun nóng CaCO3 sau mộtt thời gian thì khối lượng chất rắn thu được bằng 89% so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là?
Hòa tan hỗn hợp ít gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 36
B.24
C.20
D. 22,4
Đốt cháy hoàn toàn 7.2g kim loại M (có hóa trị 2 không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23g chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5.6 lít. Kim loại M là?
A. Mg B. Ca C. Be D. Cu
Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp.
Cho 100 ml dd Al2(so4)3 1M phản ứng với v ml dd NAOH 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 3,12gam kết tủa . Giá trị lớn nhất của V là:
A.680
B.360
C.120
D.760