1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
có dung dịch muối ăn nacl 20% và 150gam dung dịch nacl 35%. Trình bày cách pha chế để thu ddc dung dịch X có nồng độ 25%
Từ NaCl nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và pha chế 250 ml dung dịch NaCl 10%
Trình bày cách pha chế 2 lít dung dịch HNO3 có pH = 2 từ dung dịch HNO3 63% (d = 1,63g/ml).
pha chế 100 ml dung dịch nacl 0,5 M
Trình bày pp pha chế : a) 200g đ nacl 20% b) 200 ml đ nạo 1M
Hãy tính toán và nêu cách pha chế a) 50ml dd CuSO4 0,4 M từ dung dịch CuSO4 2M b) 50g dd NaCl 2,5 % từ dd NaCl 10 %
Pha chế từ dd Muối NaCl 10%, (đổ nước cất vào dung dịch này). 150 g dung dịch NaCl 2,5%.
Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaCl 4% và bao nhiêu gam dung dịch NaCl 12% để pha chế 100g dung dịch NaCl 10%
a. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 300g dung dịch KOH 40% để được dung dịch KOH 15%.
b. Trộn 500 gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
c. Cho 250 (ml) dung dịch NaCl 5M với x (ml) dung dịch NaCl 2M thu được dung dịch mới có nồng độ 3M. Tính x.
d. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 400g dung dịch KOH 30% để được dung dịch KOH 20%.
e. Trộn 300 gam dung dịch NaOH 4% với 500 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.