Giai thich kết quả thực hảnh của bài tính xác xuất xuất hiện của các mặt đồng kim loại ?
GIÚP EM VỚI, CẦN GẤP Ạ
Trong một mạch ARN có trình tự các loại Nu như sau:
-UUA-XAU-GAX-XXU-AUG-GUA-
Xác định trình tự các Nu trong gen tổng hợp phân tử ARN trên
Trình bày quá trình nhân tự nhân đôi của ADN
a.Trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở các kì của quá trình phân bào nguyên phân b.Hàm lượng ADN trong nhân tế một bào lưỡng bội của một loài sinh vật là A.Xác định hàm lượng ADN có trong nhân tế bào đó ở kì giữa của quá trình nguyên phân bình thường Giúp mình với mai mình thi rồi😭😭
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là 1. F2 có tỉ lệ phân li 9 : 3 : 3 :1. 2. F2 có 4 loại kiểu hình khác nhau. 3. sự phân li độc lập của các cặp gen quy định các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử. 4. sự kết hợp ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh. chỉ có 1 và 2 chỉ có 3 và 4 chỉ có 1 và 3 chỉ có 2 và 4
trong 1 cặp NST tương đồng, xét 1 cặp gen (alen). gen I có số nu từng loại trên mạch 1 như sau: A1 = 40%, T1 = 20%, G1 = 30%, X1 = 150 nu. gen II chứa 3600 liên kết hidro và có hiệu số giữa nu loại A với 1 loại nu khác bằng 10% tổng số nu các gen.
a) Tính số nu từng loại của mỗi gen.
b) Cặp gen đó đồng hợp hay dị hợp? Vì sao?
c) Làm thế nào để nhận biết cặp gen đó đồng hợp hay dị hơp?
1. Một đoạn mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
-A-U-G-G-X-G-A-A-U-G-X-A-U-X-
a) Hãy xác định trình tự các nuclêôtit ở trên ADN đã tổng hợp trên ARN trên. Biết mạch 1 của ADN là mạch khuôn để tổng hợp nên ARN trên.
b) Mối quan hệ giữa gen và mARN.
c) Một gen có số nuclêôtit loại A=300, G=2A. Xác định tổng số nuclêôtit của gen trên.
2. Có 3 tế bào người (2n=46) tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. Hãy tính:
a) Số tế bào con được tạo ra.
b) Số NST có trong tất cả các tế bào con.
c) Số NST mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân.
Câu 1 : Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ bố. B. Từ mẹ.
C. Một từ bố, một từ mẹ.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2 : Cấu trúc điển hình của NST biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ giữa.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ cuối.
Câu 3 : Tính chất đặc trưng của NST là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào.
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình dạng, cấu trúc).
D. Cả A và B đúng.
Câu 4 : NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
A. Lưu giữ thông tin di truyền.
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. Tất cả các chức năng trên.
Câu 5 : Cơ thể lớn lên nhờ quá trình:
A. Phân bào.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Trao đối chất và năng lượng.
D. Vận động.
Câu 6 : Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
A. Tế bào sinh dục chín.
B. Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
C. Tế bào trứng.
D. Tế bào tinh trùng.
Câu 7: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 8: Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng.
B. 2 hàng.
C. 3 hàng .
D. 4 hàng.
Câu 9: Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân, có bộ NST như thế nào sao với tế bào mẹ?
A. Giống hoàn toàn mẹ.
B. Giảm đi một nửa so với mẹ.
C. Gấp đôi so với mẹ.
D. Gấp ba lần so với mẹ.
Câu 10: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đồng đều chất nhân tế bào cho hai tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân chia đồng đều các crômatit về hai tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của hai tế bào mẹ cho hai tế bào con.