Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 50. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a. Tính số hạt p, n và e trong nguyên tử
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 50
\(\Rightarrow p+n+e=50\)
Mà p = e \(\Rightarrow2p+n=50\) (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
\(\Rightarrow\left(p+e\right)-n=14\) hay \(2p-n=14\left(2\right)\)
Từ (1)(2) ,có : \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=50\\2p-n=14\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=16\\n=18\end{matrix}\right.\)
b. Cho biết tên và kí hiệu nguyên tố hóa học
p = 16 => Là nguyên tố lưu huỳnh ( S )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=50\\p=e\\p+e-n=14\end{matrix}\right.\)
=>p=e=16;n=18
=>Nguyên tố cần tìm là lưu huỳnh,KHHH là S
a. Tổng số hạt trong nguyên tử: p + n + e = 50
Hay: 2p + n = 50 ( vì p = e ) ( 1 )
Trong nguyên tử, hạt p, e mang điện và hạt n không mang điện
p + e - n = 14
Hay: 2p - n = 14 ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=50\\2p-n=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow}4p=64\Rightarrow p=16\)
Vậy số proton trong nguyên tử là 16
Số electron trong nguyên tử là 16
Số nơtron trong nguyên tử là 18
b. Số thứ tự nguyên tử có số proton bằng 16 là lưu huỳnh, KHHH: S.