x x a | y x b | |
H2O | 2*1=2 | 1*2=2 |
SO3 | 1*6=6 | 3*2=6 |
Al2O3 | 2*3=6 | 3*2=6 |
x x a | y x b | |
H2O | 2*1=2 | 1*2=2 |
SO3 | 1*6=6 | 3*2=6 |
Al2O3 | 2*3=6 | 3*2=6 |
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2)
Dạng bài tập 6: Tính theo phương trình hóa
Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi, nặng hơn Hiđrô 51 lần :
a, Tính phân tử khối của A
b, Tính nguyên tử khối của X, X là chất gì? Kí hiệu hóa học của X
c, Công thức hóa học của A
Giúp mình với !!!
2.Lập CTHH của các chất trong các trường hợp sau:
a) Khí đốt nóng lưu huỳnh Y trong khí oci, thu đc kết quả sai 1,6g lưu huỳnh , kết hợp vs 1,6g õi tạo thành oxit X của lưu huỳnh .Tronh nhân tử X cso 2 nguyên tử õi.
b) H/c Y của lưu huỳnh vs canxi , PTK của Y nặng hơn PTK của X 1,625 lần % về khối lượng của lưu huỳnh là 61,54 %
3. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
a/ HNO3, H3PO4, HI
b/ SO3, MgO, P2O5
3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt 32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y
a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng
b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyễn tử Mg là 4,25 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c) Lập công thức hóa học của hợp chất.
Xác định phân tử khối của X, Y biết X nặng hơn phân tử SO3 là 2 lần, Y nhẹ hơn phân tử X là 0,275 lần
Bài 1: Cho 2,4g kim loại tác dụng hết với dd HCl dư, sau phản ứng kết thúc thu được 2,24l khí hidro(đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 2: Cho 4,48l khí CO(đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g FexOy xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ:
FexOy + CO ➝ Fe + CO2
Sau khi phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 20.
a) Cân bằng PTHH và xác định CTHH của oxit sắt
b) Tính % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí X
Tổng số hạt mang điện của 3 nguyên tử X,Y,Z là ;54 . Biết rằng X và Y thuộc cùng một nguyen tố hoá học và số hạt mang điện dương của 2 nhiều hơn của Y là 3
a) xác định diện tích hạt nhân từ mỗi người từ x,y,z. b) tính nguyên tử khối của x,y,z.Biết trong nguyên tử z khối lượng proton xấp xỉ 50% khối lượng nguyên tử , Y và Z đều có số hạt ko mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 1 ( cho mp xấp xỉ mn xấp xỉ 1 đvC