Ta có nN2 = \(\dfrac{42}{28}\) = 1,5 ( mol )
=> VN2 = 1,5 . 22,4 = 33,6 ( lít )
Ta có nN2 = \(\dfrac{42}{28}\) = 1,5 ( mol )
=> VN2 = 1,5 . 22,4 = 33,6 ( lít )
tính thể tích (ở đktc) của 42g N2
a)Hãy tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí gồm: 7,1 g Cl2; 8,8g CO2 và 4,6 g NO2.
b) Tính số mol hỗn hợp gồm 16g O2 và 14g N2
c) Tính số mol và thể tích ở đktc của: 1,5.10^23 p tử N2; 9.10^23 phân tử CO2
Tks ạk
tính thể tích các chất sau ở đktc (v=n.224)
a. 4g khí SO3
b. 22g khí CO2
c. 12.10^23 phân tử H2
d. 0,025 mol khí N2
giải giúp e đi ạ
bt1/ sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g
bt2/ khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
bt3/ khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2. Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?
bt4/ cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
bt5/ nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
có ai bik k ạ, chỉ giúp với
Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO2; 0,5 mol khí CO; 0,35 mol khí N2
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc)
b) Tính khối lượng hỗn hợp khí A
Hỗn hợp A được tạo bởi oxi và khí nito , có tổng khối lượng là 9.2g .tổng thể tích ở đktc là 6.72l. tính khối lượng, thể tích ở đktc của mỗi chất trong hỗn hợp
1) hãy tính
a. số mol của 5,85g muối ăn
b. Khối lượng của 4,48 lít khí hidro ở (đktc)
c. Thể tích của 22g khí cacbonnic ở (đktc)