a) mct = 200.4100200.4100 = 8 g
=> nct = 840840 = 0,2mol
b) V = 300 ml = 0,3 l
nct = 0,3 . 1,5 = 0,45 mol
a) mct = 200.4100200.4100 = 8 g
=> nct = 840840 = 0,2mol
b) V = 300 ml = 0,3 l
nct = 0,3 . 1,5 = 0,45 mol
tính số mol chất tan có trong dung dịch sau :
a) 200gam dung dịch NaOH 4%
b) 300ml dung dịch H2SO4 1,5M
* Mọi người giúp mình trả lời vs ạ :v
1) Tính số MOL chất tan có trong 200g dung dịch NaNO3 5,1%
2) Trong 250ml dung dịch có hoà tan 26,1g K2SO4, tính nồng độ mol của dung dịch?
3) nêu phương pháp nhận biết các dung dịch trong lọ mất nhãn sau: H2SO4, NaCl, NaOH, H2O
Tính khối lượng chất tan trong mỗi trường hợp sau : a. 200 gam dung dịch HCL 7,3% b. 500ml dung dịch NaOH 1M c. 200ml dung dịch CuSO4 1,5M d.Xác định khối lượng CuSO4. 5H2O cần để khi hoà tan vào 375 gam Nước thì được dung dịch FeSO4 4%
a) Trộn 200g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300g dung dịch muối ăn có nồng độ 5%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
b) Để pha chế 300ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng.
a Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 10%
b Hãy tính nồng độ mol của 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH
1.Hoà tan 2.835g ZnO và 140g dung dịch H2SO4 20%.Tính: a) Viết phương trình b) Chất nào còn thừa, thừa bao nhiêu g? c) C% các chất còn lại. 2.Đốt cháy 0.64g lưu huỳnh thu được chất A. Hoà tan chất A vào trong 200g H2O thì thu được dung dịch B. Tính C% của dung dịch B. 3.Chung hoà 400 ml dung dịch H2SO4.2M bằng dung dịch NaOH 20%.Tính : a) Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng. b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch CaOH2 thì phải dùng bao nhiêu ml dung dịch CaOH2 7,4% D lớn bằng 1.05 g/ml. Để chung hoà dung dịch axit đã cho. 4.Cho 7.3g dung dịch HCl 20% vào 50g dung dịch AgNO3 15%. a) Trong phản ứng chất nào còn thừa, thừa bao nhiêu g? b) Tính khối lượng AgCl kết tủa. c) Phải dùng bao nhiêu g dung dịch HCl. 2M để tác dụng với AgNO3 còn lại. 5.Rót 400g dung dịch BaCl2 bằng 5.2%(D=1.03 g/mol) vào 100 ml dung dịch H2SO4 20%.D= 1.14 g/mol. a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành. b) Xác định C% của nồng độ dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa. 6.Người ta đổ 200g NaOH 10%.D= 1.14g/ml và 200ml dung dịch HCl. 2M. Tính m chất thừa sau phản ứng . 7.Cho 300g dung dịch BaOH 30% tác dụng với 800g dung dịch FeSO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính C% dung dịch B.
GIÚP MÌNH NHA!~
CẢM ƠN!
1. Cho 6,5g Zn vào 200g dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 4,9%
a. Hỏi có chất nào dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu mol?
b. Hỏi thu được bao nhiêu mol muối tạo thành?
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất tạo trong dung dịch sau phản ứng. Coi như thể tích dung dịch không đổi
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch : 16g CuSO4 trong 250g dung dịch
b) Tính số mol chất tan có trong 200ml dung dịch NaCl 0,25M
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch : 10g MgCl2 trong 200g dung dịch
d) Tính số mol chất tan có trong 300 ml dung djch KNO3 0,05M
e) Tính nồng đồ phần trăm của dung dịch: 10g MgCl2 trong 80g dung dịch
f) Tính số mol chất tan có trong 300ml dung dịch KNO3 0,005M
helppp với ạ :((((((((
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4