1.Hoà tan 2.835g ZnO và 140g dung dịch H2SO4 20%.Tính: a) Viết phương trình b) Chất nào còn thừa, thừa bao nhiêu g? c) C% các chất còn lại. 2.Đốt cháy 0.64g lưu huỳnh thu được chất A. Hoà tan chất A vào trong 200g H2O thì thu được dung dịch B. Tính C% của dung dịch B. 3.Chung hoà 400 ml dung dịch H2SO4.2M bằng dung dịch NaOH 20%.Tính : a) Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng. b) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch CaOH2 thì phải dùng bao nhiêu ml dung dịch CaOH2 7,4% D lớn bằng 1.05 g/ml. Để chung hoà dung dịch axit đã cho. 4.Cho 7.3g dung dịch HCl 20% vào 50g dung dịch AgNO3 15%. a) Trong phản ứng chất nào còn thừa, thừa bao nhiêu g? b) Tính khối lượng AgCl kết tủa. c) Phải dùng bao nhiêu g dung dịch HCl. 2M để tác dụng với AgNO3 còn lại. 5.Rót 400g dung dịch BaCl2 bằng 5.2%(D=1.03 g/mol) vào 100 ml dung dịch H2SO4 20%.D= 1.14 g/mol. a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành. b) Xác định C% của nồng độ dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa. 6.Người ta đổ 200g NaOH 10%.D= 1.14g/ml và 200ml dung dịch HCl. 2M. Tính m chất thừa sau phản ứng . 7.Cho 300g dung dịch BaOH 30% tác dụng với 800g dung dịch FeSO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính C% dung dịch B.
GIÚP MÌNH NHA!~
CẢM ƠN!
5. \(n_{BaCl_2}=\dfrac{400.5,2\%}{208}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{dd}=1,14.100=114\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=114.20\%=22,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,8}{98}=0,23\left(mol\right)\)
\(Pt:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,1 mol 0,23mol \(\rightarrow0,1mol\) \(\rightarrow0,2mol\)
Lập tỉ số: \(n_{BaCl_2}\) : \(n_{H_2SO_4}=0,1< 0,23\)
\(\Rightarrow BaCl_2\) hết; \(H_2SO_4\) dư
\(m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,23-0,1=0,13\left(mol\right)\)
\(\Sigma_{hh\left(spu\right)}=400+114-23,3=490,7\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,13.98.100}{490,7}=2,6\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{490,7}=1,49\%\)
6. \(n_{NaOH}=\dfrac{200.10\%}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Pt: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,5mol 0,4mol
Lập tỉ số: \(n_{NaOH}\) : \(n_{HCl}=0,5>0,4\)
\(\Rightarrow NaOH\) dư; HCl hết
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=0,1.40=4\left(g\right)\)
7. \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{300.30\%}{171}=0,52\left(mol\right)\)
Pt: \(Ba\left(OH\right)_2+FeSO_4\rightarrow BaSO_4+Fe\left(OH\right)_2\)
0,52mol \(\rightarrow0,52mol\)\(\rightarrow0,52mol\)
\(m_{BaSO_4}=0,52.233=121,16\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,52.90=46,8\left(g\right)\)
\(\Sigma_{hh\left(spu\right)}=300+800-121,16=978,84\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{46,8.100}{978,84}=4,78\%\)
1. \(n_{ZnO}=\dfrac{2,835}{81}=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{140.20\%}{98}=0,285\left(mol\right)\)
\(Pt:ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
0,035mol 0,285mol \(\rightarrow\) 0,035 mol
Lập tỉ số: nZnO : \(n_{H_2SO_4}=0,035< 0,285\)
\(\Rightarrow ZnO\) hết; \(H_2SO_4\) dư
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,0285-0,035=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0,035.161=5,635\left(g\right)\)
\(\Sigma_{hh\left(spu\right)}=2,835+140=142,835\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{24,5.100}{142,835}=17,15\%\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{5,635.100}{142,835}=4\%\)
Bài 1
\(n_{Zn}=\dfrac{2,835}{65}\approx0,043\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{140.20\%}{98.100\%}\approx0,285\left(mol\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2O\)
Ta có
\(\dfrac{0,043}{1}< \dfrac{0,285}{1}\)
=> Chất còn dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4du}=\left(0,285-0,043\right).98=23,716\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4du}=\dfrac{23,716}{2,835+140}.100\%\approx16,603\%\)
3. \(n_{H_2SO_4}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(Pt:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
1,6mol \(\leftarrow\) 0,8mol
\(m_{NaOH}=1,6.40=64\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{64.100}{20}=320\left(g\right)\)
b) \(Pt:Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,8mol \(\leftarrow\) 0,8mol
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,8.74=59,2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{59,2.100}{7,4}=800\left(g\right)\)
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{800}{1,05}=761,9\left(ml\right)\)
4.\(n_{HCl}=\dfrac{7,3.20\%}{36,5}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{50.15\%}{170}=0,044\left(mol\right)\)
Pt: \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
0,044mol 0,04mol \(\rightarrow\) 0,04mol
Lập tỉ số: \(n_{AgNO_3}\) : \(n_{HCl}=0,044>0,04\)
\(\Rightarrow AgNO_3\) dư; HCl hết
\(m_{AgCl}=0,04.143,5=5,74\left(g\right)\)