11.2g sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13.6g chất rắn A.cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng,dư thu được V lít NO(đktc) duy nhất.Giá trị V là
A.2.24 l B 0.224l C 3.36l D 0.336l
Bài I
1. Lập công thức hoá học của :
a) Nhôm(III) VÀ oxi
b) Natri và nhóm SO4
c) Bari và nhóm OH
2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3
Bài II:
1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.
2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)
3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)
4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2
Bài III:
Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm khử:
Fe và nước.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên (chú ý cân bằng PTHH)
2. Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:
a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.
b) Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.
Bài IV:
1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
2. Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng(II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.
A + CuSO4 \(\rightarrow\) ASO4 + Cu
a) Hỏi công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?
b) Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.
Bài V:
1. Tính tỉ khối của khí Nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M=29)
2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.
3. Cho 3.1024 nguyên tử Na tính khối lượng Na.
Cho Na=23; O=16; H=1; Fe=56; Cl=35,5; Mg=24; Zn=65; Al=27; Cu=64; N=14; C=12; S=32; Ca=40
MÌNH ĐANG CẦN RẤT GẤP MÔNG CÁC BẠN GIẢI LẸ LÊN CHO MÌNH VỚI ! PLEASE !!!
B1
cho 32 (g) oxit một kim loại tác dụng vừa đủ 468 (g) dung dịch H2SO4 tạo dung dịch có nồng độ 12,8%
1, xác định ct OX
2,tính C%H2SO4
B2
Cho 20,4 g h2 gồm fe2o3 mg tác dụng vừa đủ 500 gam dung dịch 7,3% tạo dung dịch A và V lít h2
1, tính %m fe2o3,%m Mg
2,Tính %chất trong A biết Vdd ko đổi
3,tính VH2
Hòa tan hết 13 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại Mg, Al, và Fe trong dung dịch HCl, có 13,44 l khi thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B.Cô cạn dung dịch B,thu được m gam hỗn hợp muối khan.Tính m
A.60 g B.61,1 g C.55,6 g D.56,5 g
Một hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H.
Hãy xác định công thức của khí A biết hợp chất này có tỉ khối với hidro la 8,5
b.Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 2 mol hợp chất trên
cho lượng khí CI dư đi qua 17,4 g một oxit kim loại nung nóng đến hoàn toàn thu được 12,18 g kim loại. cho lượng kim loại này vào dung dịch h2so4 loãng dư thấy sinh ra 4,872 l khí h2 ở đktc. tìm công thức hóa học của oxit trên
oxi hóa hoàn toàn 6,8g 2 k/l được m(g) oxit , cần 250 ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan vừa hết oxit kim loại được hỗn hợp A. cô cạn A thu được b (g) muối khan . tính m và giới hạn b
Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 nồng độ
9,8% thì thu được dung dịch chứa hai muối trong đó nồng độ % của MgSO4 là 6,96%.
Vậy nồng độ % của FeSO4 là:
A.5,88%
B.8,82%
C.4,65%
D.4,41%
cho 11,5 g hh A gom Mg va Al, Cu vao 200 ml dd H2 SO4 1,5 M ( D= 1,2g/ml) thu dc dd B 5,6 (l) khi H2 o dktc va 6,4 g chat ran
a) tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) tinh nong do mol va nong do phan tram cua mỗi chat trong ddB