a) PTHH: 2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
n\(CO_2\) = \(\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
nNaOH = \(\frac{0,2.500}{1000}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{NaOH}}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05< \frac{n_{CO_2}}{1}=0,1\)
=> NaOH hết, CO2 dư
=> Tính số mol các chất cần tìm theo NaOH
=> DD sau pứ gồm Na2CO3
Theo PT: n\(Na_2CO_3\) = \(\frac{1}{2}n_{NaOH}=\frac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> m\(Na_2CO_3\) = 0,05.106= 5,3 (g)
b) PTHH: SO2 + 2KOH \(\rightarrow\) K2SO3 + H2O
n\(SO_2\) = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
nKOH = \(\frac{84}{56}=1,5\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{SO_2}}{1}=0,05< \frac{n_{KOH}}{2}=\frac{1,5}{2}=0,75\)
=> SO2 hết, KOH dư
=> Tính số mol các chất cần tìm theo SO2
=> DD sau pứ gồm KOH dư và K2SO3
Theo PT: nKOH = 2n\(SO_2\) = 2.0,05 = 0,1 (mol)
=> nKOH dư = 1,5-0,1 = 1,4 (mol)
=> mKOH dư = 1,4.56 = 78,4 (g)
Theo PT: n\(K_2SO_3\) = n\(SO_2\) = 0,05 (mol)
=> m\(K_2SO_3\) = 0,05.158 = 7,9 (g)
c) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O
n\(CO_2\) = \(\frac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\)
n\(Ca\left(OH\right)_2\) = \(\frac{0,4.100}{1000}=0,04\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{CO_2}}{1}=0,6>\frac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{1}=0,04\)
=> Ca(OH)2 hết, CO2 dư
=> Tính cố mol các chất cần tìm theo Ca(OH)2
=> DD sau pứ gồm CaCO3
Theo PT: n\(CaCO_3\) = n\(Ca\left(OH\right)_2\)= 0,04 (mol)
=> m\(CaCO_3\) = 0,04.100 = 4 (g)