Số mol của 1,12g sắt (Fe) sau phản ứng là :
1,12:56=0,02(mol)
Khỗi lượng của sắt oxit (Al2O3) là
0,02 . (27.2+16.3)=4,2(gam)
Số mol của 1,12g sắt (Fe) sau phản ứng là :
1,12:56=0,02(mol)
Khỗi lượng của sắt oxit (Al2O3) là
0,02 . (27.2+16.3)=4,2(gam)
Để điều chế Fe3O4 = cách dùng O để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng Fe và V khí O cần dùng ở đktc để điều chế đc 17,4g oxit Fe từ
b) Tín số gam KClO3 cần dùng để có đc lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Thanks~
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hoá sắt ở nhiệt độ cao .
a. Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 6,96g oxit sắt từ.
b. Tính số gam Kaliclorat cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau
phốtpho+oxi ---------> phốtpho(V)oxithidro+oxit sắt từ (Fe3O4) -----------> sắt + nướccanxi + axitphotphoric ---------->canxiphotphat+hidrocanxicacbonat+axitclohidric---------------> canxiclorua+nước +cacbonatkẽm+axitclohidric------------------->kẽm clorua+hidrosắt+đồng(II)sunfat------------->sắt(II) sunfat+đồngcacbonat+canxihidroxit(Ca(OH)2)---------------->canxicacbonat+nước.Câu 2:
Tính khối lượng của 0.2 mol NaOH.Trong 8.4gam sắt có bao nhiêu mol sắtTính khối lượng của 67.2 lít NitơTrong 4.05gam nhôm thì có bao nhiêu nguyên tử nhôm4.5 nhân mười mũ hai ba phân tử nước có bao nhiêu gam nướcCâu 3:
Có bao nhiêu gam sắt, bao nhiêu gam lưu huỳnh trong30 gam pirit sắt(FeS)Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi có trong khí CO2, MgO và Al2O3. Ở chất nào có nhiều oxi hơn cả?Tìm công thức hóa học của những hợp chất sau:Một hợp chất khí đốt có thành phần nguyên tố là 82.76%Cacbon, 17.24%Hidro và tỉ khối đối với kông khí là 2Trong nước mía ép có khoảng 20% về một loại đường có thành phần nguyên tố là 42.11%Cacbon, 6.43%Hidro, 31.46%Oxi và có phân tử khối là 342Một Oxit của Nitơ biết mN/mO=7/20Một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố phốtpho và oxi trong đó oxi chiếm 43.46% về khối lượngCâu 4: Cho sơ đồ phản ứng Fe+O2--------->Fe3O4
Cân bằng phương trình hóa học trênTính khối lượng và thể tích để điều chế được 2.32 g Fe3O4Tình khối lượng sắt để điều chế 2.32 gam Fe3O4Cho khí CO dư đi qua sắt (III) oxit nung nóng thu được 11,2 gam sắt. Tính khối lượng sắt (III) oxit và thể tích khí CO đã phản ứng ?
Cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu đươc sắt theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe2O3 + CO à Fe + CO2
Tính thể tích khí CO ở đktc cần dùng để thu được 1,12g sắt
B8 : Đốt cháy 36g kim loại trong bình chứa khí oxi đến phản ứng hoàn toàn
a) Tính khối lượng magie oxit tạo thành
b) Tính khối lượng kalipenmanganat cần đùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên .
c) Dùng lượng oxi trên oxi hóa hoàn toàn 96g một kim loại M hóa trị II . Xác định tên và KHH của kim loại đã dùng .
giúp mk vs ạ :(( , mai mk thi r
Hãy tính khối lượng Fe có trong:
a) 30g sắt pirit Fe2O3?
b) 40g sắt (III) oxit Fe2O3?
giải giúp e đi ạ
bt1/ sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g
bt2/ khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
bt3/ khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2. Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?
bt4/ cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
bt5/ nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
Nung 24,2 gam hỗn hợp X gồm sắt II hidroxit và sắt III hidroxit thu được 18,6 gam hỗn hợp Y gồm sắt II oxit và sắt III oxit . Phản ứng xảy ra theo sơ đồ: Bazơ không tan ot oxit + nước Em hãy tính khối lượng mỗi chất trong X và khối lượng mỗi chất trong Y