Đốt cháy photpho trong 4,48 lít O2
a) tính khối lượng sản phẩm thu được
b) tính khối lượng Photpho đã phản ứng
c) cần bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế lượng khí Oxi trên
: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat KClO3 thu được muối kaliclorua và oxi.
a. Viết PTHH xảy ra? (0.5đ)
b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 9.6 g khí oxi? (1.0đ)
c. Nếu cho 32.5g kẽm phản ứng với lượng oxi ở phản ứng trên thì thu được kẽm oxit có khối lượng la bao nhiêu? (1.5đ)
Oxi hóa 5,6 lít metan (CH4) ở đktc. Tính thể tích O2 và thể tích không cần dùng (đktc). Tính khối lượng nước. Để có lượng oxi trên thì cần phải nung bao nhiêu gam KClO3 và KMnO4?
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Một buổi làm thực hành thí nghiệm cần khoảng 12 lọ oxi, mỗi loại có dung tích khoảng 200ml(ở điều kiện thường).Tính khối lượng KMnO4 tối thiểu cần dùng để thu được lượng oxi trên(cho rằng 1 mol khí chiếm thể tích 24 lít ở điều kiện thường và không có sự hao hụt trong quá trình điều chế khí)
Đốt chày hoàn toàn 9,6g lưu huỳnh trong lọ chưa khí Oxi
a) Tính khối lượng KClO₃ cần dùng để điểu chế khí Oxi cần dùng cho thí nghiệm trên
b) Nếu đốt cháy lượng lưu huỳnh trong bình chứa không khí thì phải cần bao nhiêu lít không khí ở đktc
a, Tính toán để biết chất nào giàu oxi hơn: KMnO4, KClO3,KNO3
b, So sánh số mol khí Oxi điều chế được bằng sự phân hủy cùng số mol của mỗi chất nói trên
c, Có nhận xét gì về sự so sánh kết quả của câu a và b
Bài 3 : điều chế 3,36lit khí O2 bằng cách nhiệt phân Kaliclorat (KClO3 ) .
a. Viết PTPU
b. Tính khối lượng KCl sinh ra
c. Tính khối lượng KClO3 đã dùng