K2O=39.2+16=94(đvC)
CaSO4=40+32+16.4=136(đvC)
K2O=39.2+16=94(đvC)
CaSO4=40+32+16.4=136(đvC)
Câu 6: Một hợp chất có phân tử khối bằng 100 đvC. Trong đó oxi chiếm 48% về khối lượng, cacbon chiếm 12% về khối lượng, còn lại là canxi. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 7: Một hợp chất có phân tử khối bằng 63 đvC. Trong đó oxi chiếm 76,19% về khối lượng, còn lại là nitơ và hiđro. Biết phân tử hợp chất này có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử nitơ. Hãy xác định số nguyên tử mỗi loại có trong phân tử.
Câu 8: Hợp chất A và B đều được tạo nên từ hai nguyên tố lưu huỳnh và oxi. Biết rằng trong chất A, phần trăm khối lượng lưu huỳnh bằng phần trăm khối lượng oxi. Trong hợp chất B, oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Hãy xác định tỉ lệ tối giản giữa nguyên tử O và S trong các chất A và B.
b) Nếu phân tử A và B đều có 1 nguyên tử s thì phân tử khối của A và B bằng bao nhiêu?
Câu 9: Một hợp chất tạo nên bởi hai nguyên tố C, O. Trong đó tỉ lệ khối lượng
a) Tính tỉ số giữa số nguyên tử C và O trong phân tử.
b) Tính phân tử khối của hợp chất nếu biết trong phân tử có 2 nguyên tử.
1.Chọn từ thích hợp để điền và chỗ trống
(thể tích, kích thước, đvC, gam, khối lượng)
Nguyên tử khối là........của 1 nguyên tử tính bằng...........
2. Dựa vào bảng nguyên tố hóa học, hãy tính các phân tử khối của các tính chất sau:
a, Khí clo(Cl2)
b, Axit sunfuric(H2SO2)
c, Kali pemanganat(KMnO4)
2 Phân tử khối của một hợp chất gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H . Phân tử khối của chúng bé hơn nguyên tử khối là 1 đvC . Tìm x
phân tử canxi oxit(cao) so với phân tử oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần
So sánh khối lượng của :
1) Nguyên tử Canxi với nguyên tử Natri.
2) Nguyên tử sắt với 2 nguyên tử Kali
3) 3 nguyên tử lưu huỳnh (S) với nguyên tử đồng
4) 2Fe và 4Cl
5) 5F và 8C
6) 10K và 20N
Biết 1đvC = 0,16605.10-23 gam và nguyên tử khối của Oxi là 16 đvC. Khối lượng tính bằng gam của hai nguyên tử oxi là
A. 2,6568.10-23 g. B. 5,3136. 10-24 g. C. 2,6568.10-24 g. D. 5,3136. 10-23 g.
. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g
a) 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng bằng gam của oxi, sắt, natri, clo, kẽm, nhôm, photpho.
hợp chất a đc cấu tạo bởi nguyên tố x có hóa trị là v và nguyên tố oxi biết phân tử khối của hợp chất a bằng 108 đvc hợp chất b tạo bởi hai nguyên tố p và o trong đó oxi chiếm 43,64 về khối lượng bt d B/o2=3,44
1.
a. Cho biết kí hiệu và nguyên tử khối của các nguyên tố sau: cacbon, oxi, ni tơ, nhôm, kẽm, canxi, niken
b. Nêu tên và kí hiệu của các nguyên tố sau, từ các nguyên tử khối của chúng: 27,56,14,32,40,39,9.
2
a. Tính khối lượng theo đơn vị cacbon của các nguyên tố sau: 2C, 7K, 12Si, 15P, 8Na, 9Ca, 10Fe
b. Tính khối lượng theo đơn vị gam của các nguyên tố trên.
3. So sánh khối lượng của:
a. Nguyên tử canxi với nguyên tử natri
b. Nguyên tử sắt với 2 nguyên tử Kali
c. 3 nguyên tử lưu huỳnh với nguyên tử đồng
d. 2Fe và 4Cl
e. 5F và 8C
f. 10K và 20N
4. Tìm nguyên tố X (tên và kí hiệu), biết:
a. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố oxi
b. Nguyên tố X có nguyên tử khối 3,5 lần nguyên tử khối oxi
c. 4 nguyên tử Magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X.
d. 19 nguyên tử X nặng bằng 11 nguyên tử Flo.
e. 3 nguyên tử X nặng gấp 8 nguyên tử C
f. 3 nguyên tử X nặng gấp 16 nguyên tử C
g. Nguyên tử X nặng bằng tổng khối lượng của 2 nguyên tử Magie và lưu huỳnh
5. Tìm nguyên tố X, biết:
Nguyên tử R nặng 5,31.10^-23 gam, em hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hoá học nào trong các nguyên tố hoá học sau đây:
a. O = 16ddvc b. Al = 27 đvC c. S = 32 đvC