Hàm số y = \(\dfrac{x+1}{x-2m+1}\)xác định trên [0;1) khi:
A. M < \(\dfrac{1}{2}\)
B. M ≥ 1
C. M < \(\dfrac{1}{2}\)hoặc m ≥ 1
D. m ≥ 2 hoặc m<1
Tập xác định của hàm số y = \(\dfrac{x-1}{x^2-x+3}\) là:
A. ∅
B. R
C. R\{1}
D. R\{0;1}
Tìm a để hàm số \(y=\sqrt{\frac{x^2+1}{a-x}}\) xác định trên đoạn \(\left[1;2\right]\)
Tập xác định của hàm số y = \(\sqrt{x-2}\)là:
A. R\{-2}
B. [2;+∞)
C. (-∞;2]
D. R
Tập xác định của hàm số y = \(\dfrac{3}{x+2}\)là:
A. R\{-2}
B. (-∞;-2)
C. R\{2}
D. (-2;+∞)
Tìm m để hàm số y= (3m-2)x2+4 nghịch biến trên (-vô cực; 0)
xác định tính chẵn lẻ của các hàm số sau :
a. y = 2x^3 -4x
b , y = |x| +2x
Định m để: hàm số y= x3+(m2-1)x2-2x+1-m là hàm số lẻ trên R
câu 1: Cho hàm số \(y=\frac{x+1}{x^2-4x+m}\) . Tìm các giá trị của m để hàm số có tập xác định D = R
câu 2: Tìm các giá trị của m để hàm số \(y=\sqrt{x-m}\) xác định trên khoảng (1;4)