Ta có : $PTK = xM + 16y = M_{H_2}.32 = 32.2 = 64(đvC)$
$\Rightarrow M = \dfrac{64 -16y}{x}$
x | y | M |
1 | 1 | 48(loại) |
1 | 2 | 32(Lưu huỳnh) |
1 | 3 | 16(loại) |
2 | 3 | 8(loại) |
Vậy CTHH của khí cần tìm là $SO_2$
Ta có : $PTK = xM + 16y = M_{H_2}.32 = 32.2 = 64(đvC)$
$\Rightarrow M = \dfrac{64 -16y}{x}$
x | y | M |
1 | 1 | 48(loại) |
1 | 2 | 32(Lưu huỳnh) |
1 | 3 | 16(loại) |
2 | 3 | 8(loại) |
Vậy CTHH của khí cần tìm là $SO_2$
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. (Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
Cho a gam hỗn hợp bột kim loại gồm Zn và Cu (Zn chiếm 97,5% về khối lượng) tác dụng hết với dd HCl dư thu đc khí A. Lượng khí A vừa đủ để pứ hoàn toàn với b gam một oxit sắt đc đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn vòa 173g dd H2SO4 97,1% đc dd H2SO4 có nồng độ nhỏ hơn nồng độ của dd axit ban đầu là 13,1% (dd C). Đun nóng 17,5 g dd C với 5% khối lượng chất sản phẩm rắn có trong ống sứ (pứ hoàn toàn) thì thấy có khí SO2 thoát ra
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt
2. Tính a,b
Các bạn chỉ mình tại sao tỉ khối của khí A đối với khí B lại đi so sánh với 1 mà không so sánh với 2,3,4,.... để xem nặng hơn hay nhỏ hơn ạ!
Phương pháp hóa học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí Etilen lẫn trong khí metan?(Giải thích vì sao)
A. Dẫn hh khí qua dd Brom dư
B. Đốt cháy hh trong không khí
C. Dẫn hh khí qua dd nước vôi trong dư
D. Dẫn hh khí qua nước
Làm sao để biết các nguyên tố hóa học nào là ở dạng khí. Và chỉ số 2 dùng khi nào
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất khí đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau C2H2 O2 SO2
Hòa tan một lượng muối cácbonat của một kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 16% Sau khi khí ngừng thoát ra nữa thì thu được dung dịch chứa 22,2% muối sunfat xác định công thức phân tử của muối CO3
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau:
a) Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic.
b) Khí metan, etilen, cacbon đioxit.
Đốt cháy 9,2g rượu etylic bởi oxi dư thu được khí cacbon đioxitvà hơi nước.Viết phương trình hóa học xảy ra.Tính khối lượng khí cacbon đioxit và khối lượng hơi nước tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon( có khối lượng mol phân tử hơn kém nhau 28 đơn vị và đều là chất khí ở điều kiện thường )Sản phẩm tạo thành lần lượt cho đi qua bình đựng P2O5 (du)và bình hai dựng Cao( dư )sau khi nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và khối lượng bình 2 tăng 13,2 gam
A) xác định công thức phân tử của hợp chất hidrocacbon
B) tính thể tích khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn cần để đốt cháy hỗn hợp