A là \(HCl\)
B là \(H_2S\)
C là \(FeCl_2\)
D là \(CuS\)
E là \(H_2SO_4\)
F là \(SO_2\)
G là \(S\)
H là \(H_2O\)
J là \(Cl_2\)
L là \(FeCl_3\)
M là \(I_2\)
N là \(KCl\)
A là \(HCl\)
B là \(H_2S\)
C là \(FeCl_2\)
D là \(CuS\)
E là \(H_2SO_4\)
F là \(SO_2\)
G là \(S\)
H là \(H_2O\)
J là \(Cl_2\)
L là \(FeCl_3\)
M là \(I_2\)
N là \(KCl\)
cho 14,8g hỗn hợp kim loại hóa trị 2, oxit và muối sunfat của KL đó tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì cần 500 ml. Sau phản ứng đc dung dịch A và 4,48l khí. Cho NaOH dư vào đ A đc kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao thì còn lại 14 g chất rắn. mặt khác nếu cho 14,8g hỗn hợp trên vào 0,2 l dd COSO4 2M khi phản ứng kết thúc, tách chất rắn và chưng khô dd ta đc 62 g chất kết tinh
a, tìm kim loại ban đầu và thành phần % các chất trong hỗn hợp bạn đầu
b tính CM của dd H2SO4
A+D➝E
B+D➜E➝G➝H➝A➝B➞C
C+D➝E Biết C là kim loại A,B,C,D,G,H là hợp chất của kim loại C và E là muối sunfat của kim loại C có chứa 40% khối lượng oxi
Câu1: hòa tan 0,24 g một kim loại hóa trị II bằng 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng phải dùng 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. xác định tên Kim loại?
Câu 2: một nguyên tố kim loại M có hóa trị III trong hỗn hợp chất muối sunfat. biết rằng 34,2 g muối sunfat của kim loại M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra được 15,6 gam kết tủa. Tìm tên kim loại M?
Giúp tớ với!!
a) nêu tính chất hóa học của oxit axit.Mỗi tính chất viết 1 PTHH
b) Nêu hiện tượng khi cho dây sắt vào dung dịch Đồng (II) sunfat. Giải thích và viết phương trình?
Cho 340 ml dung dịch đồng (II) sunfat 2M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch A và kết tủa B. (a) Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa B. (b) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. (c) Nếu cho lượng đồng (II) sunfat ở trên tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 32% (D = 1,25 g/ml). Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được.
Bài 1: Cho các dung dịch : đồng (II) sunfat, sắt (II) sunfat, Magie sunfat, bạc nitrat và các kim loại: Cu,Fe,Mg,Ag .Theo em những cặp chất nào (kim loại và muối ) phản ứng được với nhau?viết PTHH
Bài 2: Bạc có lẫn sắt và kẽm.Làm thế nào để thu được bạc tinh khiết?
Bài 3: Dung dịch kẽm suntat có lẫn tạp chất là đồng (II)sunfat. Dùng kim loại nào để làm sạch muối kẽm sunfat?giải thích và viết PTHH
Câu 1: Cho 400 ml dung dịch đồng (II) sunfat 2 M tác dụng hoàn toàn với dung dịch natri hidroxit thì thu được dung dịch A và kết tủa B
a, Tính khối lượng kết tủa thu được
b, Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m
c, Nếu cho lượng đồng (II) sunfat ở trên tác dụng với 160 gam dung dịch NaOH 25%, D= 1,28g/ml. Tính \(C_M\) của dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 9,2 gam một kim loại A có hóa trị I tác dụng với khí clo sinh ra 23,4 gam muối. Tìm CTHH của kim loại A
Câu 3: Cho 16,9 gam hỗn hợp gồm magie, sắt và kẽm vào dung dịch axit sunfuric loãng, dư thu được 8,96 lít khí hidro (đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
tìm A,B,C ....
a,A+B=C+H2
C+CL2=D
D+NaOH=E+F
E=Fe2O3+H2O
b, Cu+A= B+C+D
C+NaOH=E
E+HCL=F+C+D
A+NaOH=G+D
cho 8,4g sắt vào 200g đ H2SO4 dư thu đc m g muối và V lít khí hidro đktc
a tính m g muối và V lít khí đktc.
b. tính C% của đ axit ban đầu.
c, tính C% của các chất trong đ thu đc sau pứ.
d. cho muối thu đc tác dụng vs đ BaCl2 dư. tính khối lượng kết tủa tạo thành