Thơm ngát : Mùi thơm lan tỏa rất xa
Thơm thoang thoảng : Mìu thơm thoảng nhẹ , chỉ cảm nhận được ít ...
Thơm nồng : Mùi thơm mãnh liệt ,nồng nàn...
Thơm ngát : Mùi thơm mạnh tỏa ra rộng rãi khắp nơi
Thơm ngát : Mùi thơm lan tỏa rất xa
Thơm thoang thoảng : Mìu thơm thoảng nhẹ , chỉ cảm nhận được ít ...
Thơm nồng : Mùi thơm mãnh liệt ,nồng nàn...
Thơm ngát : Mùi thơm mạnh tỏa ra rộng rãi khắp nơi
thơm thơm là từ ghép hay từ láy
Gạch chân những từ ghép trong đoạn văn sau :
'' Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức " bánh + x " : Bánh rán , bánh nếp , bánh dẻo ...Theo em , các tiếng đứng sau ( kí hiệu x ) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau ? "
Ngữ Văn lớp 6
Cho các từ ruộng nương , nương rẫy , ruộng vườn , vườn tược , đình chùa , lăng tẩm , um tùm , bàn ghế , long lanh , sách vở , trồng trọt , khanh khách , anh chị , nức nở , trường lớp.
-Em hãy phân loại từ ghép và từ láy
-Cho trước tiếng "làm".Em hãy kết hợp với các tiếng khác để tạo thành 5 từ ghép và 5 từ láy.
-hãy tìm 2 từ ghép , 2 từ láy nói về tình cảm , phẩm chất , của con người. Đặt một câu với một trong số những từ vừa tìm được
Ai giúp em với
mik sẽ hỏi cả Toán , tí nữa mik gửi
1. Dựa vào dặc điểm của "dưa" mà có những tên gọi sau : dưa vàng , dưa đỏ , dưa gang ,......?
2. cho tiếng cá, hãy tìm các tiếng có thể ghép với tiếng cá để tạo ra từ ghép chỉ các loại cá ?
Hãy chọn một từ đồng nghĩa trong ngoặc đơn vào chỗ tróng để tạo thành câu văn nói về sức mạnh mẽ của hương thơm và giải thích vì sao em chọn từ đấy:
Nắng bốc hương hoa tràm thơm.........................(sực nức , ngây ngất , thoang thoảng)
1. Từ là gì?
2. Em hiểu thế nào là từ mượn, từ thuần việt?
3. Em hãy nêu cách viết các từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
4. Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách giải thích nghĩa của từ.
5. Nêu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
6. Nêu các lỗi dùng từ đã học.
7. Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho VD.
8. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa từ ghép và từ láy.
9. Xét các từ sau: sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét. Tìm từ muợn tiếng Hán, từ mượn phương Tây, từ có nguồn gốc Ấn Âu đã được viết hóa.
10. Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Người Việt Nam ta - con cháu Vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b) Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc.
c) Tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
phân biệt từ láy và từ ghép hoa hồng , thúng mủng , rắn rết , lúng túng , chênh vênh , di dung , rum rit , vi vu
Hãy phát triển thành một từ láy và một từ ghép bằng cách thêm các tiếng khác và trước hoặc sau các tiếng xanh , mập, nàng , chay, nước , máy
Tìm 4 từ ghép có chưa tiếng nhân có nghĩa là nhân nghĩa . Đặt câu với 1 trong 4 từ đó !