this is bài típ mới
Câu 1: Chép lại bài ca dao số 1 nói về tình cảm gia đình (công lao của cha mẹ). (1,0 điểm)
Câu 2: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Qua đèo Ngang" của Bà huyện Thanh Quan? (1,0 điểm)
Câu 3: Từ ghép hán Việt có mấy loại, đó là những loại nào? Hãy xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân, phát thanh, tân binh vào nhóm thích hợp: (1,0 điểm)
a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Câu 4: Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: (1,0 điểm)
Chân cứng đá ... Chạy sấp chạy ...
Mắt nhắm mắt ... Gần nhà ... ngõ
Câu 2 : Với phong cách trang nhã , bài thơ Qua đèo ngang cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút , thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ , đồng thời thể hiện nỗi nhớ thương nhà , nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả
Câu 1 : Đói lòng ăn trái ổi non Nhịn cơm nuôi mẹ cho tròn nghĩa xưa
Câu 4 : Chân cứng đá mềm , chạy sấp chạy ngửa , mắt nhắm mắt mở , gần nhà xa ngỏ
Câu 1:
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Câu 2:
* Nội dung
- Tác phẩm Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan thể hiên được tâm trạng cô đơn, nỗi hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang. Qua Đèo Ngang còn cho thấy sự yêu mến non sông, đất nước của nữ thi sĩ.
- Cảnh vật đèo Ngang trong buổi chiều tà đã được tác giả mô tả vô cùng hoang sơ, tiêu điều cũng đã thể hiện được nỗi buồn cô đơn, nỗi sầu nhân thế của nhà thơ Bà Huyện Thanh Quan.
* Nghệ thuật bài thơ
– Bài thơ viết theo thể thất ngôn bát, tâm trạng buồn, sâu lắng.
– Tác giả sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình.
– Dùng nhiều các biện pháp nghệ thuật ẩn chứa bên trong như phép đối xứng, đảo trật tự cú pháp, lối chơi chữ, sử dụng các từ láy, sử dụng các từ đồng âm khác nghĩa,…rất hay.
– Dùng nghệ thuật đối: đối ý qua tâm trạng của chính tác giả: nhớ – thương; nước- nhà, đau lòng- mỏi miệng.
– Đối thanh, lối chơi chữ đồng âm khác nghĩa: cuốc cuốc = quốc = đất nước, gia gia= nước nhà.
Câu 3:
- Từ ghép hán Việt gồm 2 loại:
+ Từ ghép đằng lập
+ Từ ghép chính phụ
a/ - Hữu ích, phát thanh
b/ - Thi nhân, tân binh
Câu 4:
- Chân cứng đá mềm
- Chạy sấp chạy ngửa
- Mắt nhắm mắt mở
- Gần nhà xa ngõ
Câu 1 :
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Biển Đông còn lúc đầy vơi,
Chớ lòng cha mẹ suốt đời tràn dâng.
Câu 1 : Sống thì con chẳng ăn Chết thì xôi thịt , làm văn tế trời