trộn 400 g dung dịch NAOH 40% với 250 ml dung dịch FE CL3 vừa đủ
A. tính nồng độ mol dung dịch
b/ LỌC KẾT TỦA SAU PHẢN ỨNG RỒI ĐEM NUNG KẾT TỦA ĐẾN KHỐI LƯỢNG KHÔNG ĐỔI ĐƯỢC CHẤT RẮN A . XÁC ĐỊNH A , TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA A
Câu 1:Cho 14 g bột sắt tác dụng với 1 lít dung dịch FeCl3 0,1M và CuCl2 0,15 M.Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng là
Câu 2;Cho 0,96 g bột Mg vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2 M và Cu(NO3)2 tất cả hai lần 1 m khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Avà dung dịch B sục khí NH3 dư vào B lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là
Câu 3: Cho 12 g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl2 và CuCl2 có nồng độ 2 M thể tích dung dịch là 100 ml sau đó dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A.
c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba(NO3)2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g.
a. Viết các PTHH
b. Tính giá trị của x và y.
Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4
0,5M vào dung dịch X cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần, thu được kết tủa Y. Đem nung kết tủa Y này đến khối lượng
không đổi thu được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là
câu 1: có 2 lọ mất nhãn đựngcác dung dịch sau : CuSO4 và Na2SO4.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 2 chất trên ( viết PTHH nếu có)
câu 2: cho 500 ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xong tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn. Hãy:
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa
c, Tính nồng độ mol của MaCl2 đã dùng
Trộn 200 ml dd CuSO4 1M với 300 ml dd Ba(OH)2 0,5M .SAu khi phản ứng kết thúc, lọc kết tủa và dung dịch còn lại gọi là dd A.
a, viết PTHH đã xảy ra
b, xác định chất dư chất hết
c, tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
d,tính nồng độ mol các chất trong dd A sau phản ứng. coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch các chất tham gia
e, kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
Một dd A chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào 100 ml dung dịch A thu được kết tủa B. Sau đó lọc B, rửa sạch, sấy khô và nung ở nhiệt độ cao(đến khối lượng không đổi) cân được 2g. Mặc khác, người ta phải dùng hết 400ml dung dịch AgNO3 0.2M để tác dụng hết với 50ml dung dịch A .
? tính nồng độ mol mỗi muối có trong dunh dịch A
Ai giúp mk làm câu này với, mk đang cần gấp nhé
Cho A là dung dịch h2so4 , B là dung dịch naoh
trộn m1 (gam) dung dịch A với m2 ( gam ) dung dịch B được dung dịch C. Lấy dung dịch C cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 3.262 gam kết tủa và dung dịch E .Cho E tác dụng với 0.1 mol FeCl3 vừa đủ thu được kết tủa F. Nung F ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0.4 gam chất rắn .tính m1 và m2 ?