1. Tính chiết suất tuyệt đối của thủy tinh. Biết vận tốc ánh sáng truyền trong thủy tinh là 2.10^5 km/s và vận tốc ánh sáng đi trong chân ko là c= 3.10^8 m/s 2. Tính vận tốc ánh sáng truyền trong nước . Biết chiết suất tuyệt đối của nước là 4/3 và vận tốc ánh sáng khi ở trong chân ko là c= 3.18^8m/s
Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là \(\frac{4}{3}\). Góc tới của tia sáng là bao nhiêu (tính tròn số)?
A. 37o
B. 42o
C. 53o
D. Một giá trị khác A, B, C.
Một tia sáng đi từ không khí vào nước. chiết suất của nước là 1,33
a) Tia tới có phương vuông góc với mặt phân cách giữa không khí và nước. Khi này, góc tới và góc khúc xạ là bao nhiêu ?
b) Tia tới có phương hợp vs mặt nước góc 30 độ. Tìm góc khúc xạ
Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước chiết suất bằng 4/3 góc khúc xạ bằng 60° . Tìm góc tới
Ánh sáng truyền từ thủy tinh có n1=1,5 vào nước có chiết suất n2=1,3. Với góc tới i=30o. Tính góc khúc xạ trong môi trường nước
Một tia sáng truyền từ môi trường không khí sang một môi trường trong suốt có chiết suất căn 2 với góc khúc xạ là 30 độ a. vẽ đường truyền của tia sáng b. tính góc tới, tính góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ c. tìm điều kiện của tia sáng tới để có phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa hai môi trường
Hai tia sáng truyền từ không khí đến mặt thoáng chất lỏng thì bị khúc xạ với các góc khúc xạ lần lượt là 300 và 450. Biết hai tia sáng tới vuông góc nhau. Tính chiết suất của chất lỏng đó?
Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏ mặt nước là 4 cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4 cm và ở đáy dài 8 cm.
Tính chiều sâu của nước trong bình. Chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\).
Khi tia sáng đi từ môi trường nước đá có chiết suất n1=1,5 vào môi trường trong suốt có chiết suất n2=\(\sqrt{2}\). Tính chiết suất tỉ số đối giữa hai môi trường và viết điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần