Định nghĩa.
Nếu A ⇒B là một mệnh đề đúng và mệnh đề B ⇒A cũng là mệnh đề đúng thì ta nói A tương đương với B, kí hiệu là A ⇔B
Khi A ⇔B, ta cũng nói A là điều kiện cần và đủ để có B hoặc A khi và chỉ khi B hay A nếu và chỉ nếu B.
Định nghĩa.
Nếu A ⇒B là một mệnh đề đúng và mệnh đề B ⇒A cũng là mệnh đề đúng thì ta nói A tương đương với B, kí hiệu là A ⇔B
Khi A ⇔B, ta cũng nói A là điều kiện cần và đủ để có B hoặc A khi và chỉ khi B hay A nếu và chỉ nếu B.
Thế nào là mệnh đề đảo của mệnh đề \(A\Rightarrow B\) ? Nếu \(A\Rightarrow B\) là mệnh đề đúng thì mệnh đề đảo của nó có đúng không ? Cho ví dụ minh họa ?
Cho A, B là hai tập hợp và mệnh đề P : "A là một tập hợp con của B"
a) Viết P dưới dạng một mệnh đề kéo theo
b) Lập mệnh đề đảo của P
c) Lập mệnh đề phủ định của P và viết nó dưới dạng một mệnh đề kéo theo
Cho A, B là hai tập hợp khác rỗng phân biệt. Xem xét trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
a) \(A\subset B\)\ A
b) \(A\subset A\cup B\)
c) \(A\cap B\subset A\cup B\)
d) A\ \(B\subset A\)
Giả sử A, B là hai tập hợp số và x là một số đã cho. Tìm các cặp mệnh để tương đương trong các mệnh đề sau :
\(P:\) "\(x\in A\cup B"\)
\(Q:\) " \(x\in A\)\ \(B"\)
\(R:\) " \(x\in A\cap B"\)
\(S:\) " \(x\in A\) và \(x\in B\)"
\(T:\) "\(x\in A\) hoặc \(x\in B\) "
\(X:\) " \(x\in A\) và \(x\notin B\)"
1) Cho mệnh đề A = “∃n ∈ N : 3n + 1 là số lẻ”, mệnh đề phủ định của mệnh đề A và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định? Giải thích?
2) Cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, x, y}. Xét các mệnh đề sau: (I): “3 ∈ A”, (II): “{3; 4} ∈ A”, (III): “{a, 3, b} ∈ A”. Mệnh đề nào đúng?
3) Cho hai tập hợp A = {0; 2} và B = {0; 1; 2; 3; 4}. Có bao nhiêu tập hợp X thỏa mãn \(A\cup X=B\)
Cho A, B là hai tập hợp, \(x\in A\) và \(x\notin B\). Xét xem trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
a) \(x\in A\cap B\)
b) \(x\in A\cup B\)
c) \(x\in A\)\ \(B\)
d) \(x\in B\)\ \(A\)
tìm mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai của mệnh đề
∀ϵR: x2 -3x+5 ≠0
Câu 5 : Cho hai tập hợp A={0;1;2;3;4} B ={ 1;3;4;6;8} Trong các mệnh đề sau mđ nào đúng
Xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định \(\overline{A}\) theo tính đúng sai của mệnh đề A