ví dụ trong sách giáo khoa ghi \(Ag\left(OH\right)_2\) không tồn tại nhưng thực tế nó bị thủy phân thành \(Ag_2O\) và nước
mình không hiểu phản ứng thủy phân là sao vậy bạn
ví dụ trong sách giáo khoa ghi \(Ag\left(OH\right)_2\) không tồn tại nhưng thực tế nó bị thủy phân thành \(Ag_2O\) và nước
mình không hiểu phản ứng thủy phân là sao vậy bạn
Lấy hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc, nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia làm hai phần.
Phần I cho tác dụng với NaOH dư thu đc 8,96 lít H2 và còn lại phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần I
Phần II đem hòa tan trong dd HCl thì thu được 26,88 lít H2. Các thể tích đều đo ở đktcvà các phản ứng đều xảy ra hòan tòan
a. Tính khối lượng mỗi phần?
b. Tính khối lưọng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
Mọi người giúp mình với!
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp A gồm Al và kim loại M bằng lượng vừa đủ HCl 7,3% thu được 8,96 lít khí ở ĐKTC. Nồng độ của muối nhôm clorua là 6,51%
a/ xác định kim loại M
b/ Tính phần trăm khối lượng các chất có trong A
Nung 25.28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 là chất rắn duy nhất. Cho khí A hấp thụ và 400 ml dd Ba(OH)2 0,15M được 7,88g kết tủa. Viết các PTHH xảy ra. Tìm CTPT của FexOy
1. Đốt cháy từ CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thì được 8g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dd HCl có nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B.
2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: CaCl2, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tuinh chế khí CO từ hỗn hợp khí: CO2, SO2, CO.
4. Tính khối lượng của CuSO4.5H2O và khối lượng nước cần lấy để điều chế được 200g dd CuSO4 15%.
Nung hỗn hợp bột Al và S thu được hỗn hợp X. Hòa tan X vào dung dịch HCl dư, còn lại 0.04g chất rắn và có 1.344l khí bay ra (đktc). Cho toàn bộ khí bay ra vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau phản ứng thu được 7.17g kết tủa đen
a) Xác định X
b) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu
cho hỗn hợp Y gồm Al và FexOy nung trong bình kín không có không khí. khi phản ứng xong thu được chất rắn X. cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V(lít)H2. nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl cũng thu được thể tích khí H2 bằng thể tích khí H2 trên. tìm công thức FexOy.
cho HCl loãng dư tác dụng với hợp kim nhôm và sắt thu được 12,32(l) khí ở đktc .Nếu hợp kim này tác dụng với dd FeSO4 dư thì khối lượng hợp kim tăng lên 19(g) .Tính %về khối lượng của kim loại có trong hợp kim
Bài :
a) cho a mol bột sắt vào dung dịch chưa b mol CúO4. sau khi kết thúc phản ứng ta thu được dung dịch X và chất răn Y, Hỏi trong X,Y có chất gì bn mol?
b)có 1 chiêc ca làm bằng kim loại nhôm, giả thiết nếu không có lớp Ô xi bám trên bề mặt nhôm.Làm thế nào có thể xác định được sô nguyên tử nhôm có trên chiếc ca nhôm( nếu cách làm và cho biểu thức tính).Biết trong phòng thí nghiệm có dụng cụ đo khối lượng và thể tích.
Cho 11,5 gam hh ( Na , Mg, Al ) hoà tan vào nước thu được 4,48 lit khí đo ở đktc , 6,15 gam chất rắn không tan và dd Y. lấy chất rắn không tan tavs dụng với dd HCl dư thu được 0.275 mol H2 . Tính % về khối lượng kim loại Na, Mg , Al trong 11,5 gam ban đầu