Ta có: Mkhông khí = 29 (g/mol)
MH2 = 2 (g/mol)
Ta thấy: MKK > MH2
=> Không khí nặng hơn H2
=> H2 nhẹ hơn không khí
Ta có: MH2=2 g/mol
Mkk=29 g/mol
người ta nói H2 nhẹ hơn không khí tức là
MH2 < Mkk
vì h2 là khí nhẹ nhất trong các khí d h2/kk=2/29
Ta có: Mkhông khí = 29 (g/mol)
MH2 = 2 (g/mol)
Ta thấy: MKK > MH2
=> Không khí nặng hơn H2
=> H2 nhẹ hơn không khí
Ta có: MH2=2 g/mol
Mkk=29 g/mol
người ta nói H2 nhẹ hơn không khí tức là
MH2 < Mkk
vì h2 là khí nhẹ nhất trong các khí d h2/kk=2/29
Phản ứng thế là gì? Giải thích tại sao khi đốt luồng H2 ngoài không khí lại không gây tiếng nổ
dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau: a. H2, NH3,O2 và khí CO2. b. SO2,CO và khí N2. mong bạn làm giúp mình nha:)
Các bạn ơi cho mình hỏi : TẠI SAO \(\dfrac{n_{H2}}{y}=nFexOy\) sao nó lại bằng nhau ạ các bạn mà theo phương trình hóa học hệ số của nó khác nhâu mà sao nó lại bằng nhau ạ
Dề : cho 6,72l h2 tác dụng vừa đủ với mg Fexoy thu được 11,2 g sắt a, tính m b, xác định công thức hóa học của oxit sắt

khi thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm nên lật úp hay lật ngửa bình, vì sao,
các bạn giúp mình nha,
Dùng dung dịch HCl hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của V?
b. Dùng lượng khí H2 khử hoàn toàn m gam quặng sắt chứa 60% khối lượng Fe2O3 thu được a gam Fe. Tính a và m?
*giúp mình vớiiii❤
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất khí sau CO2 , O2, H2, không khí. Viết PTHH (nếu có)
Khử 12g copper(II)oxide (CuO) trong không khí H2(phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A)viết pthh
B)tính khối lượng các sản phẩm tạo thành
C)tính thể tính khí H2(đkc)
Cu=64; O=16; H=1
Hidoro tác dụng với oxi theo sơ đồ sau H2 + o2 ----> h2o A. Hãy cân bằng phản ứng trên B.Để thủ được 3,6 gam nước thì thể tích oxi (đktc) càn dùng là bao nhiêu lít ? C.tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol khí h2 , biết thể tích các khí đó ở đktc và oxi chiếm 20% thể tích không khí