- Trước khi phân chia tế bào, các NST đơn tự nhân đôi thành NST kép ở pha S, kỳ trung gian.
- Trong quá trình phân chia tế bào, ở kỳ sau, mỗi NST kép phân ly thành 2 NST đơn và di chuyển về 2 phía của tế bào.
- Trước khi phân chia tế bào, các NST đơn tự nhân đôi thành NST kép ở pha S, kỳ trung gian.
- Trong quá trình phân chia tế bào, ở kỳ sau, mỗi NST kép phân ly thành 2 NST đơn và di chuyển về 2 phía của tế bào.
Câu 7: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu (2n) sau một lần nguyên phân tạo ra:
A. 2 tế bào con mang NST lưỡng bội 2n B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n
C. 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội D. Nhiều cơ thể đa bội
Câu 6. Có 5 tế bào nguyên phân 1 số lần bằng nhau và đã tạo ra được 40 tế bào con có chứa 320 NST. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân của tế bào trên.
b. Số NST 2n của loài. Tên của loài.
c. Số NST môi trường đã cung cấp cho tế bào nguyên phân.
Câu 7. Ở bò, chân cao là TT trội hoàn toàn so với bò chân thấp là TT lặn. Cho giao phối bò chân cao thuần chủng và bò chân thấp thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự giao phối với nhau thu được F2. Xác định kết quả ở đời con lai F1 và F2.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI Ạ !
: Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là
A. sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con
B. sự phân chia đồng đều chất tế bào cho 2 tế bào con
C. sự phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con
D. sự phân li đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con
Có một tế bào sinh duwowngxcuar gà 2n = 78 nguyên phân một số lần liên tiếp. Trong tất cả các tế bào con được tạo ra khi kết thúc nguyên phân đếm được có tất cả 2496 NST. Xác định số NST cùng trạng thái và số cromatit có trong các tế bào vào lần nguyên phân cuối cùng ở mỗi kì: kì trung gian, kì trước , kì giữa, kì sau
Câu 1: Phân biệt bộ NST lưỡng bội- bộ NST đơn bội.
Câu 2. Phân biệt NST thường- NST giới tính.
Câu 3. Nêu đặc điểm cấu trúc của NST ở kỳ giữa của quá trình phân bào.
Câu 4. Hoàn thiện bảng sau:
Tế bào ban đầu: có bộ NST 2n
Sự biến đổi hình thái của NST trong nguyên phân
Kỳ | Đặc điểm hình thái | Số lượng NST (kí hiệu) |
Đầu | - | 2n kép. |
Giữa | - |
|
Sau | - |
|
Cuối | - |
|
Ý nghĩa của nguyên phân:
1. Nhiễm sắc thể là gì?
A. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào.
B. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào bắt màu bằng các thuốc nhuộm kiềm tính.
C. NST là cấu trúc nằm ngoài nhân tế bào
D. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào không bắt màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n=8.Một ruồi giấm đực có 50 tế bào sinh tính tham gia giảm phân tạo tinh trùng,các tinh trùng tạo thành tham gia thụ tinh với trứng để tạo thành hợp tử,hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1,5%
các hợp tử tạo thành tiến hành nguyên phân một số lần (số lần nguyên phân của mỗi hợp tử là bằng nhau)đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 744 NST đơn.Tính:
a/số NST ĐƠN môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng
b/Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
Cho 5 NST ban đầu 3 lần tạo ra các tế bào con chứa 1840 NST đơn.Xác dịnh bộ NST lưỡng bội của loại nào ?Cho biết tên?
Một cơ thể của một loài thực vật chứa 2 cặp gen dị hợp tử Aa và Bb. Biết cấu trúc NST ko bị thay đổi trong quá trình tạo giao tử.
a) Sự giảm phân bình thường của tế bào sinh dục nói trên thì có khả năng tạo ra những loài giao tử nào ?
b) Cho các cơ thể chứa 2 cặp gen trên P tự thụ phấn, Xác định loại kiểu gen được hình thành ở đời sau F1