Câu điều kiện loại 2:
-Diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
-Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + V(infinitive)
-Ví dụ:
+If people didn't throw garbage on this street, it would look much more beautiful.
+Nghĩa: Nếu người ta không vứt rác trên con đường này, nó sẽ trông đẹp hơn rất nhiều. Thực tế người ta vứt rác trên con đường nay và nó không trông đẹp hơn.
-Ví dụ2:
+If I were you, I wouldn't behave so disrespectfully to your mother.
+Nghĩa: Nếu tôi là bạn, thì tôi sẽ không chấp nhận lời mời của cô ta. Thực tế là "bạn" hành xử thiếu lễ phép với mẹ và "tôi" không thể là "bạn" được. Cấu trúc (If I were you) này thường được dùng để khuyên ai đó 1 cái gì.
*"Be" trong câu điều kiện loại 2 được dùng là "were" với mọi chủ ngữ, cách dùng "was" cũng được chấp nhận.
Câu điều kiện loại 3:
-Diễn tả điều không thể xảy ra ở quá khứ.
-Cấu trúc: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + have PII
-Ví dụ:
+If you had taken a map with you, you wouldn't have got lost.
+Nghĩa: Nếu mà bạn đã mang cái bản đồ theo, thì bạn đã không bị lạc. Thực tế thì "bạn" đã không mang cái bản đồ và đã bị lạc.
-Ví dụ2:
+If John hadn't bullied his friends, he wouldn't have been punished
+Nghĩa: Nếu John đã không bắt nạt bạn của anh ta, thì anh ta đã không bị phạt. Thực tế là John đã bắt nạt những người bạn của anh ta và anh ta đã bị phạt.