Mẹ có kiểu gen XAX
a
, bố có kiểu gen XaY. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu giảm phân I ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinh
ra đời con có kiểu gen XAX
aX
a
.
II. Nếu giảm phân II ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XaX
aX
a
.
III. Nếu giảm phân I ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XAX
AY.
IV. Nếu giảm phân II ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ
sinh ra đời con có kiểu gen XaX
aX
a
.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và gen quy định 2 tính trạng trên cùng nằm trên một nst. Tính trạng hình dạng quả do một gen nằm trên nst khác quy định, quả tròn trội so với quả dài. Tiến hành giao phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn với cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, F1 đồng loạt loạt thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F2. Biết rằng quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn diễn ra như nhau, với tần số hoán vị f=20%.
ĐA: 6,75%
Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và gen quy định 2 tính trạng trên cùng nằm trên một nst. Tính trạng hình dạng quả do một gen nằm trên nst khác quy định, quả tròn trội so với quả dài. Tiến hành giao phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn với cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, F1 đồng loạt loạt thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F2. Biết rằng quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn diễn ra như nhau, với tần số hoán vị f=20%.
ĐA: 6,75%
Câu 12: Trong 1 gia đình, bố mẹ bình thường nhưng đều có gen bệnh bạch tạng ở trạng thái tiềm ẩn, xác suất sinh con mắc bệnh bạch tạng là: ( Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn a nằm trên NST thường quy định)
A. 25% B. 75%
C. 50% D. 0%
Câu16: Bố mắc bệnh bạch tạng, mẹ bình thường khả năng sinh con bình thường là bao nhiêu? ( Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn a nằm trên NST thường quy định)
A. 12,5% B. 25%
C. 37,5% D. 50%.
Ở một loài thực vật, AA( tròn),Aa(bầu dục), aa(dài ) ; BB(đỏ), Bb(hồng),bb(trắng)
P : ? x ? → F1 có 6% quả tròn, hoa trắng : 6% quả dài, hoa đỏ
Xác định qui luật di truyền chi phối 2 tính trạng, kiểu gen P, tỉ lệ kiểu gen Aa,Bb ở F1.
Khi lai 2 cơ thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau được cơ thể lai F1 đồng loạt mang tính trạng của bố hoặc mẹ. Đây là tính trạng gi? (Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng).
A. Lặn.
B. Trội không hoàn toàn.
C. Trội hoàn toàn.
D. Chưa xác định được.
Ở một loài thực vật, xét phép lai (P): \(\dfrac{AB}{ab}x\dfrac{Ab}{aB}\) thu được thế hệ F1. Biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.Theo lý thuyết, số kiểu hình tối đa có thể thu được ở F1 là bao nhiêu?
Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các Trang 3 alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 5,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 5,5kg cho ra đời con F1 tất cả đều cho quả 3kg. cho F1 x F1 Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/1024. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1).Các cây ở F2 có 243 kiểu gen khác nhau.
(2). Ở F2, có 11 dạng quả có khối lượng khác nhau
(3). Cây có khối lượng 4,5kg có 5 kiểu gen và chiếm tỷ lệ 45/1024
(4). Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 5 kg.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
1. Ở bắp, 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST thường, tương tác cộng gộp cùng
quy định chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây nhất cao 130 cm. Cây có kiểu gen AaBBDd sẽ có chiều cao
A. 140cm B. 145cm C. 150cm D. 155cm