Hướng dẫn soạn bài Từ trái nghĩa

Dương Mạnh Anh

Soạn bài : từ trái nghĩa

Vũ Minh Tuấn
7 tháng 11 2019 lúc 20:23

I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA

1. Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. Dựa vào các kiến thức ở Tiểu học, hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ đó.

Trả lời:

Các từ trái nghĩa ở bản dịch thơ các bài

Tĩnh dạ tứ: ngẩng/cúi

Hồi hương ngẫu thư: trẻ / già

2. Tìm từ trái nghĩa với từ già trong các trường hợp: rau già, cau già.

Trả lời:

Từ trái nghĩa: già / non

II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA

1. Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?

Trả lời:

Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa nhằm tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời thơ thêm sinh động.

2. Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?

Trả lời:

Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa:

- Bên trọng bên khinh.

- Buổi đực buổi cái

- Bước thấp bước cao

- Có đi có lại

- Gần nhà xa ngõ

- Mắt nhắm mắt mở

- Vô thưởng vô phạt

Việc dùng các từ trái nghĩa ấy có tác dụng là làm cho lời ăn tiếng nói sinh động hơn.

III. LUYỆN TẬP

1. Tìm từ trái nghĩa trong những câu ca dao, tục ngữ dưới đây.

- Chị em như chuối nhiều tàu,

Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

- Số cô chẳng giàu thì nghèo,

Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.

- Ba năm được một chuyến sai,

Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

Trả lời:

lành - rách

giàu - nghèo

ngắn - dài

đêm - ngày

sáng - tối

2. Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây.

Trả lời:

- tươi: + cá tươi >< ươn

+ hoa tươi >< héo, tàn

- yếu: + ăn yếu >< khỏe

+ học lực yếu >< khá, giỏi

- xấu: + chữ xấu >< tốt, đẹp

+ đất xấu >< màu mỡ

3. Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau.

Trả lời:

- Chân cứng đá mềm.

- Có đi có lại

- Gần nhà xa ngõ

- Mắt nhắm mắt mở.

- Chạy sấp chạy ngửa.

- Vô thưởng vô phạt.

- Bên trọng bên khinh.

- Buổi đực buổi cái.

- Bước thấp bước cao.

- Chân ướt chân ráo.

4. Hãy viết đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có dùng từ trái nghĩa.

Trả lời:

Mỗi lần nhớ về kí ức tuổi thơ là biết bao kỉ niệm buồn vui gắn bó với quê hương trong em lại hiện lên. Nơi đó có ngôi nhà nhỏ của em với cánh đồng lúa rộng, bằng phẳng luôn thơm ngát hương lúa – hương vị của đồng quê. Xa xa, là những rặng núi cao nhấp nhô được phủ lên màu xanh của núi rừng. Khi dịp nghỉ hè đến, em cùng các anh chị thường ra thả diều bên bờ sông. Dòng sông bên lở bên bồi, đã gắn bó ngàn đời với quê hương em, mang dòng nước ngọt lành làm tưới mát những ruộng lúa, nương dâu. Khác với thành phố là những tuyến đường tấp nập người qua lại, quê em là những con đường làng vắng vẻ, thấp thoáng mái nhà ngói đỏ xen với những khu vườn tươi xanh, ngập tràn bóng mát. Giờ đây, khi đã đi xa quê hương, em luôn háo hức được trở về nơi chôn rau cắt rốn, nơi đã nuôi dưỡng em khôn lớn trưởng thành.

⟹ Bài viết trên đã sử dụng từ trái nghĩa đó là:

bằng phẳng >< nhấp nhô

lở >< bồi

tấp nập >< vắng vẻ

Chúc bạn học tốt!

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Nhật Duy
7 tháng 11 2019 lúc 20:26

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

1. Các cặp từ trái nghĩa trong 2 văn bản:

Bài đầu: cử (ngẩng) – đê (cúi).

Bài thứ 2: thiếu (trẻ) – lão (già), tiểu – đại, li(ra) – hồi (quay về).

2. Tìm từ trái nghĩa:

Già trái nghĩa với non

II. Sử dụng từ trái nghĩa:

1. Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng tạo ra các cặp tiểu đối (đối trong một câu).

- Ngẩng đầu – cúi đầu: thể hiện sự trăn trở suy tư trong tâm hồn nhà thơ.

- Trẻ-già, ra đi – quay về: hai hình ảnh, hai hành động thể hiện sự thay đổi ở 2 thời điểm của cuộc đời.

2. Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa: ba chìm bảy nổi, trống đánh xuôi kèn thổi ngược, đầu xuôi đuôi lọt …tạo sự đăng đối làm cho lời nói sinh động.

III. LUYỆN TẬP:

1. Tìm những từ trái nghĩa:

- tấm lành - tấm rách.

- giàu - nghèo

- ngắn - dài

- sáng - tối

- đêm - ngày

2. Tìm các từ trái nghĩa:

- cá tươi>< cá ươn

- hoa tười>< hoa héo

- ăn yếu>< ăn khỏe

- học lực yếu>< học lực giỏi, tốt.

- chữ xấu ><chữ đẹp

- đất xấu>< đất tốt.

3. Điền các từ trái nghĩa:

Chân cứng đá mềm

Có đi có lại

Gần nhà xa ngõ

Mắt nhắm mắt mở

Chạy sấp chạy ngửa

Vô thưởng vô phạt

Bên trọng bên khinh

Buổi đực buổi cái

Bước thấp bước cao

Chân ướt chân ráo.

4. Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa:

Đối với người, ai làm gì lợi cho nhân dân cho Tổ quốc ta đều là bạn. Bất kì ai làm gì có hại cho nhân dân và Tổ quốc ta tức là kẻ thù. Đối với mình, những tư tưởng và hành động có lợi cho Tổ quốc cho đồng bào là bạn. Những tư tưởng và hành động có hại cho Tổ quốc và đồng bào là kẻ thù.

(Hồ Chí Minh)

- Các từ trái nghĩa: lợi – hại, bạn – kẻ thù.

- Sự sóng đôi của các từ trái nghĩa có tác dụng gây ấn tượng tương phản cho hình tượng, nêu bật được bản chất của cái được nói đến, giúp cho lời văn nhịp nhàng, tăng sức liên kết,…

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
Khánh Huyền Vũ
Xem chi tiết
Đỗ Thuỳ Linh
Xem chi tiết
Nguyễn Quỳnh Anh
Xem chi tiết
Anna Phan
Xem chi tiết
Trần Nguyễn Hoài Thư
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Trinh
Xem chi tiết
Vũ Kánh Linh
Xem chi tiết
Lê Như
Xem chi tiết