a.Tác dụng với phi kim
PTHH :
2 Al + 1,502-tdo--> Al2O3
3Fe+ 2O2 --tdo-> Fe304
b.Tác dụng với dd axit
PTHH:
2Al + 6HCl---> 2AlCl3 +3H2
Fe+ H2S04---> FeSO4 + H2
c.Tác dụng với dd Muối :
Al+ 2AgNO3----> Al(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuCl2---> FeCl2 + Cu
Tính chất hh khác nhau là :
Nhôm có khả năng tác dụng với dd kiềm giải phóng H2
PTHH : Al + NaOH + H20 -----> NaAlO2 + 1,5 H2
*Tính chất vật lí:
Điểm giống:
Đều có tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt
Điểm khác:
- Sắt nặng hơn nhôm
- Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao hơn
*Tính chất hóa học
Nhôm và Sắt có những tính chất hóa học giống nhau là :
a.Tác dụng với phi kim
PTHH :
4Al + 3O2---> Al2O3
3Fe+ 2O2 ---> Fe3O4
b.Tác dụng với dd axit
PTHH:
2Al + 6HCl---> 2AlCl3 +3H2
Fe+ H2SO4---> FeSO4 + H2
c.Tác dụng với dd Muối :
Al+ 2AgNO3----> Al(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuCl2---> FeCl2 + Cu
Tính chất hh khác nhau là :
Nhôm có khả năng tác dụng với dd kiềm giải phóng H2
PTHH : Al + NaOH + H2O -----> NaAlO2 + 1,5H2
Tính chất vật lí của sắt
- Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm.
- Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính. T0nc = 15400C.
Tính chất vật lí của nhôm
-Là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ
-Dẫn điện dẫn nhiệt tốt
-Nhiệt độ nóng chảy: 660oC
-Dễ kéo sợi và dát mỏng