+) Ta có : \(2^{32}=\left(2^2\right)^{16}=4^{16}\)
=> 316 < 232
+) Ta có : \(64^2=\left(4^3\right)^2=4^6\\ 16^4=\left(4^2\right)^4=4^8\) \(\Rightarrow64^2< 16^4\left(4^6< 4^8\right)\)
+) Ta có : \(2^{32}=\left(2^2\right)^{16}=4^{16}\)
=> 316 < 232
+) Ta có : \(64^2=\left(4^3\right)^2=4^6\\ 16^4=\left(4^2\right)^4=4^8\) \(\Rightarrow64^2< 16^4\left(4^6< 4^8\right)\)
1.Số lượng nữ HS của từng lớp trong 1 trường Trung học cơ sở đc ghi lại trong bảng dưới đây:
18 | 20 | 17 | 18 | 14 |
25 | 17 | 20 | 16 | 14 |
24 | 16 | 20 | 18 | 16 |
20 | 19 | 28 | 17 | 15 |
a) Để có đc bảng này, theo em người điều tra phải làm những việc gì?
b) Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó?
\(\dfrac{x^3}{8}=\dfrac{y^3}{64}=\dfrac{z^3}{216}\) và \(x^2+y^2+z^2=14\)
giải hộ mk .Mk đang cần gấp
Cho A=\(\frac{1}{5}\)+\(\frac{2}{5^2}\)+\(\frac{3}{5^3}\)+...+\(\frac{10}{5^{10}}\)+\(\frac{11}{5^{11}}\).Chứng minh A<\(\frac{5}{16}\)
Bài 1: Lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số bàn trong các phòng học của học sinh khối 6 và khối 7 của trường em đang học.
Bài 2: Điều tra về số người trong mỗi hộ gia đình của 1 tổ dân phố, ta có kết quả như bảng sau:
1 | 3 | 5 | 4 | 3 | 2 | 2 | 1 | 5 | 6 |
3 | 4 | 4 | 5 | 4 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 |
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu điều tra là gì?
b) Số đơn vị điều tra là bao nhiêu?
c) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Bài 3:
Thời gian ( tính bằng phút ) để đi từ nhà đến trường của 1 h/s mỗi ngày trong 1 tháng, đc ghi trong bảng sau:
14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 15 |
16 | 16 | 17 | 17 | 18 | 18 | 21 | 21 | 20 | 20 |
20 | 15 | 15 | 18 | 19 | 19 | 20 | 20 | 21 | 20 |
Hẫy cho biết:
a) Dấu hiệu điều tra là gì?
b) Số đơn vị điều tra là bao nhiêu?
c) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Bài 1:Thực hiện phép tính
a, 0,5-\(\frac{5}{41}\)+\(\frac{1}{2}\)-\(\frac{36}{41}\)
b,(-\(\frac{1}{3}\))2.\(\frac{4}{11}\)+\(\frac{7}{11}\).(\(\frac{1}{3}\))2
c,(-\(\frac{2}{3}\)+\(\frac{3}{7}\)):\(\frac{4}{5}\)+(-\(\frac{1}{3}\)+\(\frac{4}{7}\)):\(\frac{4}{5}\)
d,\(\frac{48^2.8^5.100^9}{12^2.2^{15}.4^2}\)
e,(-2)3 -\(\sqrt{0,36}\) - |-2,4|
f,|-\(\frac{3}{4}\)|.\(\sqrt{\frac{16}{9}}\)+ 3\(\sqrt{49}\)
So sánh -36/23 và -23/16
help me 3 ngày nữa phải nộp
a) Cho ∆ABC có số đo ba góc ABC tỉ lệ thuận với 3; 11; 16. Tìm số đo các góc
của ∆ABC.
b) Cho ∆ABC có số đo ba góc ABC tỉ lệ nghịch với 15; 16; 48. Tìm số đo các
góc của ∆ABC.
c) Cho ∆ABC có số đo ba góc ABC tỉ lệ thuận với 5; 7; 8. Tìm số đo các góc
của ∆ABC.
d) Cho ∆ABC có số đo ba góc ABC tỉ lệ nghịch với 4; 4; 3. Tìm số đo các góc
của ∆ABC.
tìm x , biết
a, \(\frac{4}{x+5}=\frac{3}{x-4}\)
b.5-\(\frac{2}{x}=\frac{3}{-7}\)
c, \(\frac{x+5}{6}-4=\frac{5}{2}\)
d,8-\(\frac{7}{x+4}=\frac{5}{2}\)
e,\(\frac{x}{7}=\frac{-15}{14}\)
f,2-\((2x+3)=7\)
Bài 1: x và y có là hai đại lượng TLT không biết:
x |
2 |
-1 |
5 |
3 |
11 |
7 |
y |
4 |
-2 |
10 |
6 |
22 |
14 |
x |
2 |
-1 |
5 |
3 |
11 |
7 |
y |
4 |
2 |
10 |
6 |
22 |
14 |
Bài 2: x và y có là hai đại lượng TLN không biết:
X |
2 |
-1 |
5 |
10 |
8 |
40 |
Y |
20 |
-40 |
8 |
4 |
5 |
1 |
X |
6 |
-1 |
5 |
3 |
12 |
1 |
Y |
4 |
-24 |
10 |
8 |
2 |
24 |