Câu 3: Bệnh mù màu đỏ và màu lục ở người do gen đột biến gen lặn nằm trên NST X qui định không có alen tuơng ứng Y. Bệnh bạch tạng lại do 1 gen lặn khác nằm trên NST thường qu định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh bạch tạng và bệnh mù màu, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có em gái bị bệnh bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.
a. Lập sơ đồ phả hệ trong gia đình trên.
b. Xác suất để cặp vợ chồng sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?
c. Tại sao phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyềnmột số tính trạng ở người?
ở ngườ tính trạng tóc thẳng là trội hoàn toàn so với tóc xoăn .hãy xác định kiểu gen của bố và mẹ để đời con F1 sinh ra vừa có tóc xoăn và con tóc thẳng theo tỉ lệ 1:1 , viết sơ đồ gia đình trên.(biết mỗi gen qui định một tính trạng và nằm trên NST khác nhau)
Câu 1:Theo dõi sự biểu hiện tính trạng thuận tay trái hay phải trong 1 gia đình,người ta thu được kết quả sau:bố thuận tay trái,mẹ thuận tay phải,họ sinh được 4 người con gồm:1 con trai thuận tay trái,2 con trai và 1 con gái thuận tay phải.Người con gái thuận tay phải lấy chồng thuận tay phải,sinh được 1 cháu trai thuận tay trái
a)lập phả hệ của gia đình nói trên
b)xác định tính trạng trội-lặn?Giải thích?
Câu 2:Ở ngô có 2n=20.Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân 2.Hãy xác định số NST kép,NST đơn,cromatit,tâm động
Câu 3:Ở đậu hà lan,tính trạng màu sắc hạt do một cặp gen quy định.Khi cho cặp bố mẹ thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được thế hệ lai toàn đậu hạt vàng
a)xác định tính trạng trội,tính trạng lặn
b)Viết sơ đồ lai
Câu 4:Một gen có 1800 cặp nucleotit,trong đó có A=900 nucleotit
a)tính số nucleotit mỗi loại còn lại của gen
b)Gen trên dài bao nhiêu minimet
Ở một loài thực vật, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng. Em hãy trình bày các phương pháp để xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa đỏ.
Câu 1 Xác định số NST qua các kì của quá trình phân bào nguyên phân ?
Câu 2 Nêu tính đa dạng và đặc thù của ADN ?
Câu 3 Thế nào là đột biến Gen ? các dạng đột biến Gen ?
Câu 4 Cơ chế phát sinh thể dị bội
Câu 5 Di chuyền học con người ( Phả Hệ )
Nêu mối liên hệ và bản chất mối liên hệ giữa các thành phần trong sơ đồ sau:
Gen ( một đoạn ADN ) ➝ mARN ➝ Prôtêin ➝ Tính trạng
1. Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn liên kết với NST giới tính X quy định. Đàn ông có gen m trên NST X là mắc bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện khi nào có đồng hợp tử gen này
a, Nếu cha bị bệnh máu khó đông, mẹ không bị bệnh này, con trai và con gái của họ ra sao?
b, Nếu cha họ mắc bệnh máu khó đông, con trai cũng bị bệnh này, như vậy bệnh này do ai di truyền cho con trai? Tại sao?
2. Gen D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến hơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
a, Đây là dạng độ biến gì và liên quan đến ba nhiêu cặp nucleotit?
b, Xác định số lượng từng loại nuleotit trong gen D và d?
1. Các cặp gen trong phép lai sau là di truyền độc lập AaBbDdXX * AaBbDdXY cho thế hệ con F1. Hãy xác định:
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdXY ở F1
- Tỉ lệ kiểu gen AABBDDXX ở F1
- Tỉ lệ kiểu gen aabbddXY ở F1
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-XY ở F1
Biết rằng A, B, D là các ge trội hoàn toàn
2. Ở một loài thực vật A quy định cây thân cao, a quy định cây thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen quy định chiều cao thân cây và hình dạng quả liên kết hoàn toàn. Cho lai một cặp bố mẹ có kiểu gen AB/ab với Ab/aB cho thế hệ F1. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1.
1. Các cặp gen trong phép lai sau là di truyền độc lập AaBbDdXX * AaBbDdXY cho thế hệ con F1. Hãy xác định:
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdXY ở F1
- Tỉ lệ kiểu gen AABBDDXX ở F1
- Tỉ lệ kiểu gen aabbddXY ở F1
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-XY ở F1
Biết rằng A, B, D là các ge trội hoàn toàn
2. Ở một loài thực vật A quy định cây thân cao, a quy định cây thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen quy định chiều cao thân cây và hình dạng quả liên kết hoàn toàn. Cho lai một cặp bố mẹ có kiểu gen AB/ab với Ab/aB cho thế hệ F1. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1.