rN= (0,408.104)/3,4= 1200(ribonu)
Số bộ ba mã hóa axit amin= (rN/3) - 1= (1200/3)-1=399(bộ ba)
-> Chọn C
rN= (0,408.104)/3,4= 1200(ribonu)
Số bộ ba mã hóa axit amin= (rN/3) - 1= (1200/3)-1=399(bộ ba)
-> Chọn C
5'--- AUG AGG XGX XAU UGA ---3'
1. Mã DT được đọc theo chiều nào?
2. Đọc tên các bộ ba mã di truyền trong đoạn phân tử mARN trên.
3. Dựa vào bảng mã di truyền, cho biết các bộ ba này mã hóa cho các loại axit amin nào?
Một gen dài 0,408micromet có A=720nu. Phân tử MARN được tổng hợp từ gen có rU=240 và rX=120rU. Hỏi số run còn lại của mARN là?
A. rA=360; rG=480
B. rA=480; rG=360
C. rA=960; rG=720
D. rA=720;rG=960
Một phân tử mARN có 250 uraxin, chiếm 25% tổng số ribônuclêôtit. Gen tổng hợp ra phân tử mARN đó có tổng số nuclêôtit là bao nhiêu?
Một phân tử mARN có 250 uraxin, chiếm 25% tổng số ribônuclêôtit. Gen tổng hợp ra phân tử mARN đó có tổng số nuclêôtit là bao nhiêu?
Một gen có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Mạch mã gốc của gen có A = 20%, mạch bổ sung gen có X = 10%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có khối lượng là 45 104 đ.v.C 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ % các loại ribônuclêôtit của mARN. 2. Trong quá trình phiên mã của gen, môi trường đã cung cấp 6000 nuclêôtit các loại. Xác định số lần phiên mã của gen và số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình đó.
Một phân tử mARN có tổng số nucleotit là 1200, đoạn ADN tổng hợp nên phân tử mARN có hiệu số nucleotit loại Guamin với một loại nuclêôtit khác là 10%. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại Guanin là 200 và số nucleotit loại Adenin là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen là
Một chuỗi polipeptit có 30 aa và có trình tự Phe và Tyr sắp xếp luân phiên nhau (cho rằng trong trường hợp này UUU mã hóa Phe và UAU mã hóa Tyr). Xác định trình tự Nu trong gen đúng với trình tự aa trong:
a) Mạch mã gốc?
b) Mạch ADN không được phiên mã?
c) Các cụm đối mã trong tARN tương ứng?
d) Số Nu từng loại trên mỗi mạch của đoạn gen trong ADN?