Số mol sắt tham gia phản ứng:
nFe = 0,05 mol
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Theo phương trình hóa học, ta có: = nFe = 0,05 mol
Thể tích khí thu được ở đktc là: = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Theo phương trình hóa học, ta có:
nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g
Bài giải:
Số mol sắt tham gia phản ứng:
nFe = 0,05 mol
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Theo phương trình hóa học, ta có: = nFe = 0,05 mol
Thể tích khí thu được ở đktc là: = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Theo phương trình hóa học, ta có:
nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g
a) nFe=\(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}\)=\(\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
Theo phương trình: nH2=nFe=0,05(mol)
VH2=nH2.22,4=0,05.22,4=1,12(l)
b) Theo phương trình: nHCl=2nFe=2.0,05=0,1(mol)
mHCl=nHCl.M=0,1.(1+35,5)=3,65(g)
Số mol sắt tham gia phản ứng:
nFe = 0,05 mol
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Theo phương trình hóa học, ta có: nH2nH2 = nFe = 0,05 mol
Thể tích khí thu được ở đktc là: VH2VH2 = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Theo phương trình hóa học, ta có:
nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g
a) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
Cứ 1 mol Fe tác dụng với 2 mol HCl tạo ra 1 mol \(H_2\)
Cứ 0,05 mol Fe tác dụng với y mol HCl tạo ra \(x\) mol \(H_2\)
\(x=\dfrac{0,05\times1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n\times22,4=0,05\times22,4=1,12\left(l\right)\)
b) \(y=\dfrac{0,05\times2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n\times M=0,1\times36,5=3,65\left(g\right)\)