Nước tiều: pH = 6
Nước chanh: pH = 2 →3
Dịch dạ dày: pH = 1,6 →2,4
⇒Dịch dạ dày<nước chanh<nước tiều
Nước tiều: pH = 6
Nước chanh: pH = 2 →3
Dịch dạ dày: pH = 1,6 →2,4
⇒Dịch dạ dày<nước chanh<nước tiều
Sục 22,4 lít khí hiđro clorua (đktc) vào nước thu được 500 ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ là a mol/L. Giá trị của a là:
A. 1
B. 1,5
C. 2
D. 2,5.
Câu 3. (3.0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G.
Xác định thành phần các chất có trong Y, Z, A, B, D, E, G. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Có 3 nguyên tố A, B, C. hợp chất B và C khi hòa an trong nước cho dung dịch D có tính axit. Hợp chất của A và B khi hòa tan trong nước cho dung dịch có tính bazơ. Hợp chất của A, B, C, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch D . Xác định các nguyên tố A B, C, phù hợp . Biết hợp chất của A và B phần lớp được dùng trong công ngiệp luyện kim
Cho 8,1 gam kẽm oxit vào 100ml dung dịch axit sunfurơ 1,3M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,8 gam.
B. 9,5 gam.
C. 14,5 gam.
D. 18,85 gam.
Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,8l dung dịch bazơ. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
nhỏ từ từ cho đến hết 400ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch chứa Na2co3 10% và NaHCO3 a% sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn