Cho mạch điện như hình vẽ UAB=36V điện trở R1=1,5Ω điện trở toàn phần của biến trở là R=10Ω; R2=1,5Ω; R3=6Ω xác định vị trí con chạy Q trên biến trở ( Điện trở trên đoạn DQ) để a) Công suất tiêu thụ trên R3 là 6W b) Công suất tiêu thụ trên R2 là 6W
hiệu điện thế đoạn mạch AB bằng 12v , không đổi Đèn (Đ) loại (6v-3W) đèn sáng bình thường , R2=12 ôm . Bỏ qua điện trở của dây nối . a . Tính Cường Độ Dòng điện qua mạch chính và R1 R2 .
b . tính điện trở R1
Cho mạch điện gồm R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm. Mắc song song vào hiệu điện thế u = 12 v không đổi a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tính công suất tiêu thụ ở R1 c. mắc. thêm đèn 3V 3w nối tiếp vào đoạn mạch trên nhận xét độ sáng của đèn. Giúp vs ạ
Cho các dụng cụ sau 1 nguồn điện có U=12V, 1 bóng đèn, trên đèn ghi 6v-3W, 1 điện trở R1 = 8Ω, 1 biến trở R2 có thể thay đổi từ 0-10Ω.
a) nêu cách mắc các dụng cụ và tính R2 để đèn sáng bình thường.
b) trong câu a gọi hiệu suất của mạch là tỉ số công suất tiêu thụ của đèn và công suất của nguồn. Tính hiệu suất trong từng cách mắc ở câu a
Một mạch điện gồm R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc // vào HĐT 12V
a) Tính CĐDĐ chạy qua mạch chính và qua mỗi điện trở
b) Mắc thêm bóng đền (6V-0,6A) nối tiếp với đoạn mạch trên. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính CĐDĐ qua đèn và qua R1,R2. Hỏi đèn sáng như thế nào?
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi UMN = 36 V. Các điện trở có giá trị : r = 1,5 Ω , R1 = 6 Ω , R2 = 1,5 Ω, điện trở toàn phần của biến trở AB là RAB = 10 Ω.
a) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R1 là 6 W.
b) Xác định vị trí của con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính công suất của R2 lúc này ?
Cho mạch điện như hình vẽ viết :
1. R1= 1 Ω; R2= 8 Ω; R3= 6Ω; R4= 3Ω. Bóng đền ghi 6 V, 6 W. Hiệu điện thế nguồn bằng 15 VV. Bỏ qua điện trở của dây dẫn và dây tóc bóng đèn. Cho biết bóng đèn sáng như thế nào? Tại sao?
a, Khi k mở b, Khi k đóng
2. Biết U nguồn bằng 16 V; R1= R2= R3= R4= R. Bóng đèn chưa có số ghi, hãy xác định U định mức của bóng đèn
Bài 1: Mắc hai điện trở R1, R2 vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc R1 và R2 nối tiếp thì dòng điện mạch chính là 1A. Nếu mắc R1, R2 song song thì dòng điện mạch chính là 4,5A. Hãy xác định R1 và R2. Bài 2: Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U1 thì cường độ dòng điện qua điện trở là I1, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R tăng 3 lần thì cường độ dòng điện lúc này là I2 = I1 + 12 ( A ). Hãy tính cường độ dòng điện I1.
Bài 1: Cho mạch {Ro nt [(R2 nt Ampe)//(R1 nt Biến trở)]}. Biết hiệu điện thế U không đổi. Với điều kiện nào khi thay đổi điện trở của biến trở R thì số chỉ của ampe kế không đổi.
Bài 2: Cho mạch {Ro nt A[Rb//(R1 nt R2)]B}. Biết U không đổi. Khi điều chỉnh cho điện trở của biến trở bằng 16 ôm hoặc 27 ôm thì công suất của mạch AB đều bằng nhau. Biết R1=8 ôm ; R2=40 ôm. Phải điều chỉnh điện trở của biến trở =? thì công suất của mạch đạt cực đại.