a: \(\dfrac{2-a}{2a}=\dfrac{2-a}{2a}\)
\(\dfrac{1}{a}=\dfrac{a}{2a}\)
b: \(\dfrac{5}{3}=\dfrac{5a}{3a}\)
\(\dfrac{5a-6}{3a}=\dfrac{5a-6}{3a}\)
a: \(\dfrac{2-a}{2a}=\dfrac{2-a}{2a}\)
\(\dfrac{1}{a}=\dfrac{a}{2a}\)
b: \(\dfrac{5}{3}=\dfrac{5a}{3a}\)
\(\dfrac{5a-6}{3a}=\dfrac{5a-6}{3a}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức sau
a) \(\dfrac{a+x}{a^{^2}x}\);\(\dfrac{a+b}{x^2b}\);\(\dfrac{b+a}{b^2a}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau (có thể áp dụng quy tắc đổi dấu với một phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn)
a) \(\dfrac{4x^2-3x+5}{x^3-1},\dfrac{1-2x}{x^2+x+1},-2\)
b) \(\dfrac{10}{x+2},\dfrac{5}{2x-4},\dfrac{1}{6-3x}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau :
a) \(\dfrac{5}{2x+6},\dfrac{3}{x^2-9}\)
b) \(\dfrac{2x}{x^2-8x+16},\dfrac{x}{3x^2-12x}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) \(\dfrac{3x-6}{x^2-4x+4};\dfrac{5x-5}{2x^2-2}\)
b) 2;\(\dfrac{2a+1}{a^3-1};\dfrac{-a}{1-a}\)
c) \(\dfrac{x+1}{x^2-6x+5};\dfrac{2x}{x^3-6x^2+11x-6};\dfrac{1}{x^2-3x+2}\)
Cho hai phân thức :
\(\dfrac{1}{x^2+ax-2}\) và \(\dfrac{2}{x^2+5x+b}\)
Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là \(x^3+4x^2+x-6\)
Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là \(x^3+4x^2+x-6\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau :
a) \(\dfrac{5}{x^5y^3},\dfrac{7}{12x^3y^4}\)
b) \(\dfrac{4}{15x^3y^5},\dfrac{11}{12x^4y^2}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
\(\dfrac{x+y}{x^{2^{ }}.(y+z)}\); \(\dfrac{y+z}{y^2.\left(z+x\right)}\); \(\dfrac{z+x}{z^2.\left(x+y\right)}\)
\(\dfrac{5x}{x^2+5x+6}\); \(\dfrac{2x+3}{x^2+7x+10}\); -5