Quá trình nhân đôi ở ADN diễn ra ở :
A. Tế bào chất
B. Riboxom
C. Ti thể
D. Nhân tế bào
Quá trình nhân đôi ở ADN diễn ra ở :
A. Tế bào chất
B. Riboxom
C. Ti thể
D. Nhân tế bào
Mục đích của quá trình nhân đôi của phân tử ADN là A. truyền thông tin di truyền của tế bào cho thế hệ sau. B. truyền thông tin di truyền của gen và biểu hiện thành tính trạng, C. làm biến đổi thông tin di truyền qua các thế hệ. D. bảo quản thông tin di truyền ổn định trong nhân tế bào
1 gen nhân đôi liên tiếp 2 đợt mt nội bào đã cung cấp 9000 nu Hãy tính số đoạn mồi cần cho quá trình nhân đôi nói trên biết một đoạn okazaki gồm 50 nu
Câu 20: Từ 5 phân tử ADN được đánh dấu N15 ở cả 2 mạch đơn tiến hành quá trình nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, tổng hợp được 160 phân tử ADN mạch kép. Có bao nhiêu kết luận SAI trong số những kết luận dưới đây?
(1) Có tất cả 150 phân tử ADN chứa N14.
(2) Có 5 phân tử ADN con có chứa N15.
(3) Có tất cả 310 mạch đơn chứa N14.
(4) Có 16 phân tử ADN chứa cả N14 và N15.
ở một cơ thể động vật xét quá trình giảm phân của 2 tinh bào bậc 1 có kiểu gen AB/ab, trong đó có 1 tinh bào bậc I xảy ra trao đổi đoạn cromatit chứa gen B và b trong giảm phân I. Em hãy viết kiểu gen và tính số lượng các tinh trùng đã được tạo thành từ 2 tinh bào bậc I trên. Biết quá trình giảm phân diễn ra hoàn bình thường.
nguyenthienthai2972004 nguyenthienthai2972004 Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực dài 5100 A có số Nu loại A chiếm 20% tổng số nu. Số nu loại G mội trường cung cấp cho ADN này nhân đôi 1 lần là?
1. Một gen nhân đôi 4 lần đã cần môi trường cung cấp 9000 nucleotit loại A và 13500 nucleotit loại X. Hãy xác định tổng số liên kết hiđro của gen.
2.Trên một mạch của phân tử ADN có số nucleotit các loại: A =80; G =160; X = 90; T =40.Hai lần nhân đôi của phân tử ADN đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu ?
Bài 1: Cho cơ thể có kiểu gen: AaBbDDhh. Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Xác định số loại tinh trùng tạo ra và viết kí hiệu giao tử của mỗi loại tinh trùng đó?
Bài 2: Biết kiểu gen của một con lợn nái là AaBbDd. Xác định số loại giao tử và viết kí hiệu giao tử trong các trường hợp sau:
1. Một tế bào sinh giao tử của cá thể đó giảm phân bình thường
2. Một nhóm tế bào sinh giao tử của cá thể đó giảm phân bình thường
Bài 3: Xét cặp NST tương đồng Bb trong tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân tạp các giao tử. Dùng dữ kiện trên trả lời các câu sau:
a, Vào kì sau I của giảm phân, kí hiệu của NST được viết như thế nào?
b, Kí hiệu của NST vào kì sau II của giảm phân được viết là ?
c, Vào cuối quả trình giảm phân, các giao tử bình thường được tạo ra từ tế bào sinh giao tử nói trên là?
Bài 4: Một tế bào sinh tinh chứa 2 cặp gen dị hợp AaBb giảm phân bình thường, trên thực tế cho số loại tinh trùng là ?
Bài 5: Ong mật là loài trinh sản, ong cái có bộ NST 2n=32, ong đực có bộ NST đơn bội. Ong đực có thể cho bao nhiêu laoij giao tử?
Bài 6: Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là: AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân bình thường thì ở kì giữa giảm phân II người ta có thể gặp tế bào có thành phần gen là?
1. Một gen nhân đôi một số đợt đã lấy của môi trường 21000 nu.Trong đó loại A chiếm 4200 nu. Biết tổng số mạch đơn con được tạo thành gấp 8 lần số mạch đơn của gen mẹ ban đầu.
a.Tính số lần nhân đôi.
b.Tính số nu từng loại của gen.
GIẢI CHI TIẾT GIÚP EM. EM CẢM ƠN NHÌU
Để tổng hợp một phân tử mARN, một gen đã phải đứt 3600 liên kết hiđrô và cần môi trường nội bào cung cấp 375 Uraxin, 525 Ađênin. Gen đó sao mã không vượt quá 5 lần đã cần 465 Guanin.
Gen đó lại tiếp tục sao mã cho một số phân tử mARN khác đã cần 775 Guanin.
1. Tính chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100 Å trong đó số nuclêotit loại A/G=2/3 . Gen trên tiến hành phiên mã (tổng hợp ARN) 4 lần, số lượng nu cung cấp là :