P+O2-->P2O5
P2O5-->P2O3+O2
3H2O+P2O3-->2H3PO3
SAU ĐÓ BẠN TỰ GIẢI
P+O2-->P2O5
P2O5-->P2O3+O2
3H2O+P2O3-->2H3PO3
SAU ĐÓ BẠN TỰ GIẢI
Giúp mình giải chi tiết nhé!! đừng làm tắt nha!! Cảm ơn
Ví dụ 11: Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 46 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 oxit kim loại. Để hoà tan hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Vậy giá trị của a là bao nhiêu và tính khối lượng muối thu được.
Ví dụ 12: Cho hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Tính số mol HCl cần dùng.
Giải:
Ví dụ 13:Hoà tan 30g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IA bằng axit HCl thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch A. Tổng hợp lượng 2 muối clorua trong dung dịch thu được ?
Ví dụ 14: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp13,0g hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu?
Hoà tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức oxit kim loại đó
Để hòa tan 4 gam oxit sắt FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d=1.05 g/ml). Cho V lít CO (ở đktc) đi qua ống sứ đựng m gam oxit FexOy đốt nóng. Dỉa sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại, sau phản ứng ta thu được hỗn hợp khí A đi ra khỏi ống sứ, có tỉ khối so với H2 bằng 17. Nếu hòa tan hết chất rắn B còn lại trong ống sứ thấy tốn hết 50 ml dung dịch H2SO4 0,5M, còn nếu dùng dung dịch HNO3 thì được một loại muối sắt duy nhất có khối lượng nhiều hơn chất rắn B là 3,48 gam. Tìm công thức oxit sắt, tính % thể tích các khí trong A và tính m, V?
1/ Cho 8,8 g hỗn hợp gồm sắt và đồng vào dd H2SO4 đặc nóng , lấy dư , sau phản ứng thu đc 4,48 l khí sunfuro (dktc) . Tình khối lượng mỗi Kim loại trong hỗn hợp.
2/ Dẫn 5,6 l khí So2 (dktc) vào dd chứa 8 g NaOH . Tính khối lượng muối tạo thành
3/ Hoá tan 20,4 g hỗn hợp gồm FeO, ZnO , Al2O3 vào 100ml dd axit sunfuric loãng 3,5 M vừa đủ thu đc dd X , cô cạn dd X thu đc m gam muối sunfat . Tính m
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng dd HCl 0,5M (đktc).
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Clo hóa hoàn toàn 1,96 gam kim loại A được 5,6875 gam muối clorua tương ứng. Để hòa tan hoàn toàn 4,6 gam hỗn hợp kim loại A và một oxit của nó cần vừa đủ 80 ml dung dịch HCl 2M, còn nếu cho luồng khí H2 dư đi qua 4,6 gam hỗn hợp X thì thu được 3,64 gam chất rắn.
a) Xác định kim loại A
b) Tìm công thức của kim loại A nói trên và thành phần % về khối lượng các chất trong 4,6 gam hỗn hợp X.
Hòa tan một muối kim loại halogen chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X. Nếu lấy 250ml dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim lọai bám ở catot. Xác định công thức muối
Một loại muối sắt (II) dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm có công thức: (NH4)2SO4.FeSO4.nH2O. Hoà tan 1,9600 gam muối trên vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, lọc kết tủa, sấy khô được 2,33 gam chất rắn. Công thức của muối là:
Bài 1:Cho 6,14 gam hỗn hợp hai kim loại kẽm và sắt vào 200ml dung dịch sunfuric(H2SO4) đặc,nóng thấy thoát ra 2,688 lít khí sunfurơ (SO2) là sản phẩm khử duy nhất và hỗn hợp muối.
a)Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.
b)Dẫn 3/4 lượng khí trên vào dd NaOH 1M.Tính thể tích dd NaOH cần dùng để thu được 2 muối,trong đó số mol muối axit gấp 2 lần số mol muối trung hoà.