Phát biểu quy tắc hóa trị: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
.Vận dụng:
a.Tính hoá trị của một nguyên tố:
ZnCl2: 1.a= 2.I ® a= II
AlCl3: 1.a= 3.I ® a = III
CuCl2: 1.a = 2.I ® a= II
b.Tính hoá trị của một nguyên tố:
* Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I).
- Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I
FeCl : a = II
MgCl 2: a = II
CaCO3 : a = II (CO3 = II).
Na2SO3 : a = I
P2O5 :2.a = 5.II ®a = V.
* Nhận xét:
a.x = b.y = BSCNN.
c.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị:
* VD1: CTTQ: SxOy
Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.
Vậy : x = 1; y = 3.
CTHH: SO3
* VD2 : Na(SO4)y
CTHH : Na2SO4.