a) PTHH: \(2AgNO_3\xrightarrow[]{t^o}2Ag+2NO_2\uparrow+O_2\uparrow\)
b) Theo ĐLBTKL:
\(m_{AgNO_3}=m_{Ag}+m_{NO_2}+m_{O_2}\)
=> mAg = 34,2 - 9,2 - 3,2 = 21,8 (g)
a) PTHH: \(2AgNO_3\xrightarrow[]{t^o}2Ag+2NO_2\uparrow+O_2\uparrow\)
b) Theo ĐLBTKL:
\(m_{AgNO_3}=m_{Ag}+m_{NO_2}+m_{O_2}\)
=> mAg = 34,2 - 9,2 - 3,2 = 21,8 (g)
Cho 13 gam kẽm vào dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được
d) Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
Dùng khí \(H_2\) khử hoàn toàn 28g hỗn hợp MgO , \(Fe_2O_3\), CuO ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48l H2 (đ.k.t.c) và 6,4g một chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
cho 3,92 cao tan hết trong nước thu được 700 ml dung dịch a dẫn 1,12 l cacbon đioxit ( điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch a.tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.tính nồng độ mol của dung dịch thu được (giả sử thể tích dung dịch không đổi)
Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (FeO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (CuO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
Cho 35,5g hỗn hợp A gồm Zn và \(Fe_2O_3\) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72l khí (đ.k.t.c)
a) Tính khối lượng axit phản ứng
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và \(Fe_3O_4\) nung nóng thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất trong X. H=60%
Cho 35,5g hỗn hợp A gồm Zn và \(Fe_2O_3\) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72l khí đ.k.t.c
a) Tính khối lượng axit phản ứng
b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và \(Fe_3O_4\) nung nóng thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất trong X. H=60%
Nung nóng hoàn toàn m gam hỗn hợp Kali Clorat và Kali Pemangarat thu được V lít khí (đ.k.t.c) và hỗn hợp chất rắn A trong đó khối lượng Kali Clorua bằng 29,8g chiếm 67,73%. Viết các phương trình phản ứng và tính m, V
a) Khi nung nóng canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?