Có 5 chất rắn màu trắng là CaCO3, CaO, P2O5, NaCl, Na2O. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng nếu có?
Bài 2 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm : CaO , P2O5 , MgO , Na2O đều là chất bột màu trắng
Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 4,48l H2 trong 3,36l O2 . Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B . Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6g Fe thu được hỗn hợp chất rắn C . Hòa tan toàn bộ chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6g HCL thu được dung dịch D và E .
Xác định các chất có trong A,B,C,D,E .Tính khối lượng mỗi chất có trong A , C và số mol các chất có trong dung dịch D ( các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
dựa vào dấu hiệu nào sao đây để phân biệt phân tử của đơn chất
với phân tử của hợp chất
1)phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro,nước,đường,saccarozo(C12H22O11),nhôm oxit(Al2O3),đá vôi(CaCO3),khí cacbonic(co2),muối ăn(NaCl),dây đồng,bột lưu huỳnh, khí clo
a-Nêu các tính chất của mỗi khí Nitơ ,khí Cacbonic và khí Oxi mà em biết .
b-Hãy trình bày cách phân biệt 3 bình khí đựng riêng biệt 3 khí : Nitơ ,khí Cacbonic và khí Oxi
Công thức nào là hợp chất ? A. N2 B. Na2O C. H2 D. H2 và H2O
1Tính số phân tử SO2,số nguyên tử S và số nguyên tử O có trong 12,75264g SO2
2.Tính số phân tử Na2O,số nguyên tử Na và số nguyên tử O có trong 8,2236 g phân tử Na2O
Bài 3: Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm sau, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa:
a. vật thể và chất
b. Chất và hỗn hợp
c. Đơn chất và hợp chất
d. Nguyên tử và nguyên tố
e. Nguyên tử khối và phân tử khối
Dạng 1: Phân loại đơn chất , hợp chất
Phân loại các chất sau theo đơn chất , hợp chất : khí hidro , nước , đường saccarozo ( C12H22O11) , nhôm oxit ( Al2O3) , đá vôi ( CaCO3) , khi cacbonic (CO2) , muối ăn (NaCl ) , dây đồng , bột lưu huỳnh , khi Clo