Toàn ghi sai đề. Cơ thể đực x cơ thể cái/ ko phải giao tử đực x giao tử cái.
a. Hợp tử Aa ----> Thể ĐB AAaa
Hợp tử aa ----> thể ĐB aaaa
b. Giao tử đực Aa, giao tử cái aa ---> Hợp tử Aaaa---> thể tứ bội
Toàn ghi sai đề. Cơ thể đực x cơ thể cái/ ko phải giao tử đực x giao tử cái.
a. Hợp tử Aa ----> Thể ĐB AAaa
Hợp tử aa ----> thể ĐB aaaa
b. Giao tử đực Aa, giao tử cái aa ---> Hợp tử Aaaa---> thể tứ bội
Ở phép lai: giao tử đực Aa x gaio tử cái Aa, sinh ra đời con có một đột biến có kiểu gne AAaa
a) Thể đột biến này có bộ NST như thế nào?
b) Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến nói trên
Ở một phép lai giữa hai cây lưỡng bội, giao tử đực AABB x giao tử cái aabb. Đời con đã phát sinh 1 cây có kiểu gen AAaBb
a) Cây AAaBb nói trên thuộc dạng đột biến nào
b) Trình bày cơ chế sinh ra cây AAaBb nói trên
một cặp gen dài 0,408 micromet : gen A có 3120 liên kết hiđro ; gen a có 3240 lên kết hiđro .
1, Tính số lượng nucleoti từng loại của mỗi gen .
2, do đột biến cặp gen trên đã xuất hiện thể 2n+1 và có số nucleotit thuộc các gen trên là : A= 1320 và G= 2280 . Cho biết kiểu gen của thể dị bội nói trên .
3, cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa . Hãy xác định tỉ lệ giao tử và hợp tử tạo thành
1. Cho một NST có kí hiệu gen là: ABCDEFGH. Viết kí hiệu gen của NSt trên sau khi bị đột biến:
a. Mất đoạn chứa các gen CDE
b. Lặp đoạn chứa các gen EF
c. Đảo đoạn chứa các gen EFG.
2. Cho biết bộ NST đơn bội chứa các giao tử bình thường của một số loài sau:
Cà rốt: 9; táo: 17; mèo: 19; mận: 24; lê:17; chuột nhà: 20; đào: 7; tinh tinh: 24; chó: 39
Xác định số lượng NST có trong tế bào lưỡng bội, tam bội, tứ bội của mỗi loài trên
3. Một gen có 60 chu kì xoắn và có tỉ lệ A/G = 2/3.
a. Xác định chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Nếu gen bị đột biến trên 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến, gen còn chứa 241 ađênin và 359 guanin. Hãy xác định dạng đột biến gen trên.
7. Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđrô. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau.
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêôtit?
b) Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong gen D và gen d
8. Một tế bào chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
b. Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
1. Cho một NST có kí hiệu gen là: ABCDEFGH. Viết kí hiệu gen của NSt trên sau khi bị đột biến:
a. Mất đoạn chứa các gen CDE
b. Lặp đoạn chứa các gen EF
c. Đảo đoạn chứa các gen EFG.
2. Cho biết bộ NST đơn bội chứa các giao tử bình thường của một số loài sau:
Cà rốt: 9; táo: 17; mèo: 19; mận: 24; lê:17; chuột nhà: 20; đào: 7; tinh tinh: 24; chó: 39
Xác định số lượng NST có trong tế bào lưỡng bội, tam bội, tứ bội của mỗi loài trên
3. Một gen có 60 chu kì xoắn và có tỉ lệ A/G = 2/3.
a. Xác định chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Nếu gen bị đột biến trên 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến, gen còn chứa 241 ađênin và 359 guanin. Hãy xác định dạng đột biến gen trên.
7. Gen D có 186 Nuclêôtit loại Guanin và có 1068 liên kết Hiđrô. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau.
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêôtit?
b) Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong gen D và gen d
8. Một tế bào chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
b. Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
Câu 1: Đột biến là những biến đổi xảy ra ở: A. Nhiễm sắc thể và ADN C. Tế bào chất B. Nhân tế bào D. Phân tử ARN
Đột biến NST là
A. Sự phân li không bình thường của nhiễm sắc thể xảy ra trong phân bào.
B. Những biến đổi về cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể.
C. Sự thay đổi trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong ADN của nhiễm sắc thể.
D. Những đột biến lệch bội hay đa bội.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, đây là loại biến dị di truyền được.
B: Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra trong thực nghiệm.
C: Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại prôtêin mà nó mã hóa.
D: Đa số đột biến gen tạo ra các gen trội, chúng biểu hiện ngay ra kiểu hình gây hại cho sinh vật.
1. Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong các chu kì phân bào của tế bào
2. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội
3. Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8 sau đột biến em hãy cho biết số lượng NST trong
a) thể 1 nhiễm
b) thể 3 nhiễm
c) thể 4 nhiễm
4. Vì sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật
5. So sánh thường biến và đổ biến
6. Nêu ý nghĩa của giảm phân và thu tinh.
Giúp mình với
Tiến hành tự thụ phấn một cá thể có kiểu gen AaBb, nhận thấy rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một số tế bào sinh hạt phấn, cặp NST chứa cặp alen Aa không phân li NST kép trong kì sau giảm phân I, toàn bộ các quá trình khác diễn ra bình thường. Nếu các giao tử tạo ra đều có sức sống như nhau và có khả năng thụ tinh tạo ra hợp tử, hãy xác định có tất cả bao nhiêu loại hợp tử bình thường và bao nhiêu loại hợp tử bất thường về số lượng NST được tạo ra?